Tính [ion] các chất có trong dung dịch sau đây:
a. Dd Cu(NO3)2 0,3 M.
b. Hòa tan 4,9g H2SO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.
Tính nồng độ mol/lit của các ion trong các trường hợp sau? a. Hòa tan 5,85g NaCl vào 500 ml H2O. b. Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào nước để được 500 ml dung dịch. c. Hòa tan 25 ml dung dịch H2SO4 2M vào 125ml nước.
a) Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)=\left[Na^+\right]=\left[Cl^-\right]\)
b) Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=0,4\left(M\right)\\\left[OH^-\right]=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,025\cdot2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,125+0,025}\approx0,33\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[H^+\right]=0,66\left(M\right)\\\left[SO_4^{2-}\right]=0,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
hòa tan 5.64 gam CU(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 vào nước được 101,43 gam dung dịch A.Cho 1,57 gam hỗn hợp Al ,Zn vào dung dịch A sau phản ứng hoàn toàn thu được dịch dịch D chứa 2 muối và chất rắn B . Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng không có khí thoát ra .Tính nồng độ % các chất trong dung dịch D.
Khj cho B td H2SO4 ko co chat khj thoat ra chung to Al va Zn da pu het.
nCu(NO3)2=0,03=>nCu[+2]=0,03.
nAgNO3=0,01=>nAg+=0,01
goi x,y la so mol Al,Zn.
Al>Al[+3]+3e
Zn>Zn[+2]+2e
=>ne nhuog=3x+2y
Cu[+2]+2e>Cu
Ag+ + 1e>Ag
=>ne nhan=0,03.2+0,01=0,07
theo dlbt e=>3x+2y=0,07
27x+65y=1,57
=>x=0,01,y=0,02
=>nAl(NO3)3=0,01
=>mAl(NO3)3=2,13g
nZn(NO3)2=nZn[+2]=0,02=>mZn(NO3)2=3,78g
khoi luog Cu va Ag la=0,03.64+0,01.108=3g
=>kl dd giam la 3-1,57=1,43
=>kl dd luc sau la 101,43-1,43=100g
=>C%Al(NO3)3=2,13/100=2,13%
C%Zn(NO3)2=3,78%
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuO và Mg vừa đủ vào 200 ml dung dịch HNO3 3M thu được 1,12 lit NO (đktc) và dung dịch A.
a) Tính m.
b) Xác định CM các chất trong A.
a)
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
$CuO + 2HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + H_2O$
$3Mg + 8HNO_3 \to 3Mg(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HNO_3} = 2a + \dfrac{8}{3}b = 0,2.3 = 0,6(mol)$
$n_{NO} = \dfrac{2}{3}b = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
Suy ra a = 0,2 ; b = 0,075
$m = 0,2.80 + 0,075.24 = 17,8(gam)$
b)
$C_{M_{Cu(NO_3)_2}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
$C_{M_{Mg(NO_3)_2}} = \dfrac{0,075}{0,2} = 0,375M$
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion N H 4 + ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là
A. 27,09%.
B. 29,89%.
C. 30,08%.
D. 28,66%.
Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau
a/ Dd thu được khi trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M.
b/ dd thu được khi hòa tan 1,6g Fe2(SO4)3 và 6,96g K2SO4 vào nước để được 1,5 lít dung dịch.
a, \(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0,15.0,5}{0,15+0,05}=0,375M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,05.2}{0,15+0,05}=0,5M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,15.2.0,5+0,05.2}{0,15+0,05}=1,25M\)
b, \(\left[Fe^{3+}\right]=\dfrac{\dfrac{2.1,6}{400}}{1,5}\approx0,005M\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{\dfrac{2.6,96}{174}}{1,5}\approx0,053M\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{\dfrac{3.1,6}{400}+\dfrac{6,96}{174}}{1,5}\approx0,035M\)
hòa tan 12 gam hỗn hợp Zn , Fe , Cu trong 200 ml dung dịch H2SO4 2M (D=1,14g/ml) thu được 3,36 lít khí , dung dịch A và còn lại 2,7 chất rắn.
a)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại .
b) tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A
giúp mik trong đêm nay với ạ
\(a,m_{rắn}=m_{Cu}=2,7\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{\left(Zn,Fe\right)}=12-2,7=9,3\left(g\right)\\ n_{H_2}=0,15\left(mol\right),n_{axit}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow axit.dư\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65+56b=9,3\\a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{2,7}{12}.100=22,5\%\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{12}.100\approx54,167\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{12}.100\approx23,333\%\)
\(b,ddA:FeCl_2,ZnCl_2,H_2SO_4\left(dư\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=200.1,14=228\left(g\right)\\ m_{ddA}=m_{\left(Zn,Fe\right)}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=9,3+228-0,15.2=237\left(g\right)\)
\(C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,1}{237}.100\approx5,738\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127.0,05}{237}.100\approx2,679\%\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,4-0,15\right).98}{237}.100\approx10,338\%\)
Đã sửa lần cuối lúc 20:45
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và có khí NO thoát rA. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,8%.
B. 30,97%
C. 26,9%
D. 19,28%.
Đáp án B
nCu = nCuO = x; nCu(NO3)2 = y
Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan (CuSO4) => Ion NO3- đã hết
3Cu + 8H+ + 2NO3-→ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
3y ← 8y ← 2y
O2- + 2H+→ H2O
x → 2x
=> %mCu = 30,968% => Chọn B.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,8 %.
B. 26,90%.
C. 30,97%.
D. 19,28%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra. Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,80%.
B. 30,97%.
C. 26,90%.
D. 19,28%.