nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt trong nhân là 80 số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là là 10 Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố Y
Tổng số hạt trong nguyên tử của Nguyên tố Y là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 a.Tìm các hạt cấu tạo nên nguyên tử của Nguyên tố Y b.Viết kí hiệu nguyên tử Y
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt trong nhân là 35, số hạt không mang điện nhiều hơn
số hạt mang điện dương là 1. Viết kí hiệu nguyên tố của nguyên tố X?
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N=35\\P=E\\N-P=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N+17+18=35\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{35}_{17}Cl\)
tổng số hạt proton notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 80, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 5 hạt. viết kí hiệu nguyên tử
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=80\\p=e\\n-e=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3e=75\\p=e\\n=e+5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=25\\n=30\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=25+30=55\left(u\right)\)
\(KHNT:^{55}_{25}Mn\)
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong HẠT NHÂN, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Tìm X? Viết kí hiệu nguyên tử của X?
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 28$ và $n - p = 1$
Suy ra p = 9 ; n = 10
Vậy X là nguyên tố Flo, KHHH : F
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b tính số nguyên tử y trong 4gam y2o3
Theo đề có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Z: 26
Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X: Fe
b. Đề khác rồi=)
`a)`
Tổng hạt là `2p+n=82(1)`
Số hạt mang điện hơn không mang điện là `22.`
`->2p-n=22(2)`
`(1)(2)->p=e=26;n=30`
`->Z=p=26;A=26+30=56`
`->X:\ Fe`
KHNT: \(_{26}^{56}Fe\)
` b)`
`n_{Fe_2O_3}=4/{160}=0,025(mol)`
`->n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,05(mol)`
`->` Số nguyên tử `Fe` là `0,05.6,022.10^{23}=3,011.10^{22}`
nguyên tử Y có tổng số hạt electron ,số proton ,số nơtron là 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt kí hiệu hóa học của nguyên tử y và khối lượng theo gam của 5 nguyên tử nguyên tố y là?( giả thiết 1 đvC có khối lượng bằng 1,67.10-24 gam )
a) Theo đề bài ta có: p+n+e=34(1)
Ta có: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10⇒p+e−n=10⇒2p−n=10(2)
Từ 1, 2
=>p=11,n=12
->e=p=11
b) Nguyên tử khối của X: p+n=11+12=23(đvC)
Vậy X là Natri, kí hiệu là Na
Nguyên tử của nguyên tố X có số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 10 hạt. Trong đó, số hạt mang điện dương gấp 0,9167 số hạt không mang điện. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số lượng mỗi loại hạt và viết kí hiệu nguyên tử.
Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tử của nguyên tố R với 1 nguyên tử của nguyên tố Y. Trong X tổng số hạt mang điện và không mang điện là 92 ; tổng số hạt không mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện dương là 2; số hạt mang điện dương của R nhiều hơn số hạt mang điện dương của Y là 14.
Xác định R, Y thuộc nguyên tố nào? Lập công thức phân tử của X. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong X.Không cần tính toán, hãy suy luận để sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần hàm lượng oxi: Na2O, CaO, CuO, PbO, Fe2O3.
Câu 1: Hãy tính toán xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện tích dương là 11. Số hạt không mang điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 1 hạt
b) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e là 24. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.
a, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p=11\\p=e\\n-e=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=e=11\end{matrix}\right.\)
Ta có: A = p + n = 11 + 12 = 23
=> Y là natri (Na)
b,Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=24\\p=e\\n=p\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=n=e=8\)
Ta có: A = p + n = 8+8 = 16
=> R là oxi (O)
a) Ta thấy \(p=11\) \(\Rightarrow e=11=Z\)
\(\Rightarrow n=12\) \(\Rightarrow A=p+n=23\) (Na)
b) Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=24\\Z-N=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=8\\N=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=16\) (O)