1:giải bất phương trình :x^2 -4x +10 <0
Bài 1: Giải các bất phương trình và phương trình sau :
a) 2(3-4x) = 10-(2x – 5)
Giải các bất phương trình và phương trình sau :
a) 3(2-4x) = 11-(3x – 1)
Bài 1:
a) Ta có: \(2\left(3-4x\right)=10-\left(2x-5\right)\)
\(\Leftrightarrow6-8x-10+2x-5=0\)
\(\Leftrightarrow-6x+11=0\)
\(\Leftrightarrow-6x=-11\)
hay \(x=\dfrac{11}{6}\)
b) Ta có: \(3\left(2-4x\right)=11-\left(3x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow6-12x-11+3x-1=0\)
\(\Leftrightarrow-9x-6=0\)
\(\Leftrightarrow-9x=6\)
hay \(x=-\dfrac{2}{3}\)
Bài I: 1) Giải các phương trình a/8 + 4x = 3x – 1
2) Giải các bất phương trình a) 10 - 5(x + 3) > 3(x - 1)
1) Ta có: \(4x+8=3x-1\)
\(\Leftrightarrow4x-3x=-1-8\)
\(\Leftrightarrow x=-9\)
2) Ta có: \(10-5\left(x+3\right)>3\left(x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow10-5x-15-3x+3>0\)
\(\Leftrightarrow-8x>2\)
hay \(x< \dfrac{-1}{4}\)
Bài 1: Giải phương trình và bất phương trình sau: 1. 5.(2-3x). (x-2) = 3.( 1-3x) 2. 4x^2 + 4x + 1= 0 3. 4x^2 - 9= 0 4. 5x^2 - 10=0 5. x^2 - 3x= -2 6. |x-5| - 3= 0
1:giải bất phương trình :x^2 -4x +10 <0
x2 - 4x + 10 < 0
<=> (x - 2)2 + 6 < 0
<=> (x - 2)2 < -6
=> Vô lý
Giải các bất phương trình sau:
a) -2x2 + 7x - 10 < 0
b) \(\dfrac{1+x}{1-x}\) ≤ 2
c) \(\dfrac{x}{x-2}-\dfrac{2}{x-3}\) > 1
d) (x2 + 4x + 10)2 - 7(x2 + 4x + 11) + 7 < 0
Giải bất phương trình: \(\sqrt{x-1}+\sqrt{3-x}+4x\sqrt{2x}\ge x^3+10\)
Giải bất phương trình: \(\sqrt{x-1}+\sqrt{3-x}+4x\sqrt{2x}\ge x^3+10\)
ĐKXĐ : \(1\le x\le3\)
Ta có \(\sqrt{x-1}+\sqrt{3-x}+4x\sqrt{2x}\ge x^3+10\)
<=> \(-2\sqrt{x-1}-2\sqrt{3-x}-8x\sqrt{2x}\le-2x^3-20\)
<=> \(\left(\sqrt{x-1}-1\right)^2+\left(\sqrt{3-x}-1\right)^2+2x^3-8x\sqrt{2x}+16\le0\)(1)
Đặt \(\sqrt{2x}=y\) => \(x=\dfrac{y^2}{2}\)
Khi đó \(2x^3-8x\sqrt{2x}+16=\dfrac{y^6}{4}-4y^3+16=\left(\dfrac{y^3-8}{2}\right)^2\)
Khi đó (1) <=> \(\left(\sqrt{x-1}-1\right)^2+\left(\sqrt{3-x}-1\right)^2+\left(\dfrac{y^3-8}{2}\right)^2\le0\)(1)
mà \(\left(\sqrt{x-1}-1\right)^2+\left(\sqrt{3-x}-1\right)^2+\left(\dfrac{y^3-8}{2}\right)^2\ge0\forall x;y\)(2)
Từ (2)(1) => \(\left(\sqrt{x-1}-1\right)^2+\left(\sqrt{3-x}-1\right)^2+\left(\dfrac{y^3-8}{2}\right)^2=0\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x-1}-1=0\\\sqrt{3-x}-1=0\\\dfrac{y^3-8}{2}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1=1\\3-x=1\\y=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\x=2\\\sqrt{2x}=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=2\)
Vậy x = 2 là nghiệm bất phương trình
Giải bất phương trình: \(\sqrt{x-1}+\sqrt{3-x}+4x\sqrt{2x}\ge x^3+10\)
câu 1 giải các phương trình sau.
a) 4x+8=3x-15
b) \(\dfrac{x+2}{x-2}-\dfrac{1}{x}=\dfrac{2}{x\left(x-2\right)}\)
câu 2 giải các bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
a) 2x-8\(\ge\)0.
b)10+10x>0
câu 3 giải bài toán bằng các lập phương trình
Một học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h,rồi từ trường về nhà với vận tốc 20km/h.Biết thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 15 phút. Tĩnh quãng đường từ nhà đến trường của người đó.
câu 4 Cho hình chữ nhật ABCD có AB=8cm,BC=6cm.Kẻ đường cao AH của tam giác ADB(AH\(\perp\)DB,H\(\in\)DB).
a) Chúng minh \(\Delta\)HAD đồng dạng \(\Delta\)ABD.
b) Chứng minh:AD\(^2\)=DH.DB.
c)Tính độ dài các đoạn thẳng AH,DH.
d) Tính tỉ số diện tích \(\Delta\)HAD và \(\Delta\)ABD từ đó suy ra tỉ số đồng dạng của nó.
giúp mình với mai mình thi rồi SOS !!!!!!!
2:
a: =>x-4>=0
=>x>=4
b: =>x+1>0
=>x>-1
Giải bất phương trình :
\(\frac{21}{x^2-4x+10}-x^2+4x-6\ge0\)
\(\frac{21}{x^2-4x+10}-x^2+4x-6\ge0\Leftrightarrow\frac{21}{x^2-4x+10}-\left(x^2-4x+10\right)+4\ge0\)
Đặt \(t=x^2-4x+10=\left(x-2\right)^2+6\), ta có điều kiện \(t\ge6\), khi đó \(t>0\)
Phương trình ban đầu tương đương : \(\frac{21}{t}-t+4\ge0\Leftrightarrow t^2-4t-21\le0\)
\(\Leftrightarrow-3\le t\le7\)
Kết hợp với điều kiện \(t\ge6\), ta được \(6\le t\le7\)
Do đó :
\(\frac{21}{x^2-4x+10}-x^2+4x-6\ge0\Leftrightarrow\begin{cases}\left(x-2\right)^2+6\ge6\\\left(x-2\right)^2+6\le7\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\left|x-2\right|\le1\)
\(\Leftrightarrow1\le x\le3\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(T=\left[1;3\right]\)