1 nguyên tử Fe có khối lượng bằng 56U.
số lượng của 1 Fe tính ra Kg là:
A. 5,101.10 mũ -29 kg
B. 9.3666.10 mũ -26 kg
C. 9.3789.10 mũ -26 kg
D. 9.2988.10 mũ -26 kg
1. Khi xác định khối lượng riêng của sỏi . Học sinh thu được kết quả :
Khối lượng m= 67g, thể tích v= 26 cm mũ 3 . Tính khối lượng riêng của sỏi ra g/cm mũ 3 , kg/ m mũ 3
Tóm tắt Giải
m = 67 g Khối lượng riêng của sỏi là:
V = 26 cm3 D = m : V = 67 : 26 = 2,6 ( g/ cm3 )
D = ? = 26 kg/ m3
Đáp số: 2,6 g/ cm3 ; 26 kg/ m3
Treo một vật có khối lượng m vào một lò xo có chiều dài tự nhiên ban đầu là l0 thì lò xo dãn ra một đoạn 4cm. Nếu treo một vật có khối lượng 0,8kg thì lò xo dãn thêm một đoạn 5cm. Khối lượng của vật ban đầu là:
a 4 kg
b 0.6 kg
c 5 kg
d 0.54 kg
Trọng lực là lực đàn hồi của lò xo là hai lực cân bằng thì vật mới đứng yên: \(P=F_{đh}\)
\(\dfrac{F_{đh1}}{F_{đh2}}=\dfrac{\Delta l_1}{\Delta l_2}\Leftrightarrow\dfrac{P_1}{P_2}=\dfrac{\Delta l_1}{\Delta l_2}\Leftrightarrow\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{\Delta l_1}{\Delta l_2}\Leftrightarrow m_1=\dfrac{m_2.\Delta l_1}{\Delta l_2}=\dfrac{0,8.4}{5}=0,64\left(kg\right)\)
3 mũ 2 phần 20*23+3 mũ 2 phần 23*26+3 mũ 2 phần 26*29 +...+3 mũ 2 phần 77*80
tính nhanh nha
\(\dfrac{3^2}{20.23}+\dfrac{3^2}{23.26}+\dfrac{3^2}{26.29}+...+\dfrac{3^2}{77.80}\)
\(=3\left(\dfrac{3}{20.23}+\dfrac{3}{23.26}+\dfrac{3}{26.29}+...+\dfrac{3}{77.80}\right)\)
\(=3\left(\dfrac{1}{20}-\dfrac{1}{23}+\dfrac{1}{23}-\dfrac{1}{26}+\dfrac{1}{26}-\dfrac{1}{29}+...+\dfrac{1}{77}-\dfrac{1}{80}\right)\)
\(=3\left(\dfrac{1}{20}-\dfrac{1}{80}\right)\)
\(=3\left(\dfrac{4}{80}-\dfrac{1}{80}\right)=3.\dfrac{3}{80}=\dfrac{9}{80}\)
Cho giá trị tuyệt đối khối lượng của nguyên tử Mg,Fe,Cu,Al lần lượt là:
3,98 x 10 mũ -23 gam: 8,96 x 10 10 mũ -23 gam; 106,3 x 10 mũ -24 gam: 4,48 x 10 mũ - 23 gam. Tính khối lượng mol của Mg, Fe, Cu, Al
\(M_{Mg}=\dfrac{3,98\times10^{-23}}{0,16605\times10^{-23}}=24\left(g\right)\)
\(M_{Fe}=\dfrac{9,2988\times10^{-23}}{0,16605\times10^{-23}}=56\left(g\right)\)
\(M_{Cu}=\dfrac{106,3\times10^{-24}}{0,16605\times10^{-23}}=64\left(g\right)\)
\(M_{Al}=\dfrac{4,48\times10^{-23}}{0,16605\times10^{-23}}=27\left(g\right)\)
Phần khối lượng của Fe đề sai rồi phải là \(9,2988\times10^{-23}\) mới đúng
hạt proton có đường kính bằng 4.10 mũ trừ 13 cm, có khối lượng bằng 1,6726.10 mũ trừ 24 gam
a. tính khối lượng riêng của proton, biết thể tích hình cầu có bán kính r được tính theo công thức v=4/3nr mũ 3
b. tính khối lượng riêng của nguyên tử oxi, biết bán kính của nguyên tử oxi bằng 0,73A (1A=10 mũ trừ 10 cm), hạt nhân nguyên tử oxi gồm 8 proton và 8 noo7tron, electron có khối lượng vô cùng nhỏ
Tính khối lượng của electron có trong 1kg Fe. Biết 1 mol nguyên tử Fe có khối lượng là 55,85g và số proton trong hạt nhân của Fe là 26.
A. 2,55.10-3 gam
B. 2,55.10-4 gam.
C. 0,255 gam.
D. 2,55.10-3kg.
nFe = 1000 : 55,85 ≈ 179,051 mol
→ Số hạt electron trogn 1 kg Fe = Số hạt proton có trong 1kg Fe = 179,051 x 26 x 6,023 x 1023 = 2,804 x 1027 hạt.
→ melectron có trong 1kg Fe = 2,804 x 1027 x 9,1094 x 10-31 = 2,554. 10-3 kg.
Đáp án C
Cho nguyên tử Sắt có 26 proton, 26 electron, 30 nơtron.
a. Tính khối lượng nguyên tử Sắt theo đơn vị kg và u?
b. Tính khối lượng electron có trong 1 kg Sắt?
c. Tính tỉ số khối lượng của các electron, các hạt cấu tạo nên hạt nhân trong một nguyên
tử sắt so với khối lượng của tòan nguyên tử? Em có nhận xét gì về kết quả trên?
Biết 75% lượng gạo bán ra của một cửa hàng trong một ngày là 300 kg .
Vậy 1 phần 4 lượng gạo bán ra trong một ngày của cửa hàng đó là :
A. 75 kg
B. 30 kg
C. 100 kg
D. 25 kg
Nguyên tử sắt có 26 p , 30 n , 26 e
a, Tính khối lượng nguyên tử sắt
b, Tính khối lượng e trong 1 kg sắt