Cho 5g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm FeO, ZnO, Fe2O3, Fe3O4, MgO tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch HCl 0,4M thu đc dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X.
bài 1: cho 5g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm ZnO,FeO,Fe2O3,Fe3O3,MgO tác dụng vừa hết với 200ml đ HCl 0,4M thu được dd X. Hỏi Lượng Muối trong đ X ?
bài 2: cho m gam hỗn hợp các Oxit CuO,Fe2O3,ZnOtác dụng vừa đủ với 50ml đ HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. giá trị của m là ?
bài 3: oxi hoá 13,6 g hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit. Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500ml dd H2SO4 1M. Tính m
Bài 1:
nHCl=0,08(mol)
nH2O=0,8/2=0,04(mol)
=>mO(trong H2O)= mO(trong oxit)=0,04. 16= 0,64(g)
=>m(Fe,Mg trong oxit)= 5 - 0,64= 4,36(g)
=> m(muối)= m(Fe,Mg) + mCl- = 4,36+ 0,08.35,5=7,2(g)
Bài 2:
nHCl=0,05.2=0,1(mol) => nCl- =0,1(mol) => mCl- = 0,1.35,5=3,55(g)
3,55> 3,071 => Em coi lại đề
Bài 3 em cũng xem lại đề hé
Cho 5g hỗn hợp bột oxit kim loại gồm ZnO, FeO, F e 2 O 3 , F e 3 O 4 , MgO tác dụng vừa hết với 200ml dd HCl 0,4M thu được dd X. Lượng muối trong dd X là:
A. 9,2g
B. 8,4g
C. 7,2g
D. 7,9g
Ta có:
Tương tự bài 1, ta có:
m 5 o x i t + m H C l = m m u o i + m H 2 O s a n p h a m
m m u o i = m 5 o x i t + m H C l - m H 2 O s a n p h a m
⇔ m m u o i = 7,2g
⇒ Chọn C.
cho 3,58 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại MgO, ZnO, Fe2O3 hoà tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HCL 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng gam sunfat thu được là
Khối lượng muối clorua chứ nhỉ?
Đổi: 200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\left(1\right)\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\left(3\right)\)
Theo PTHH (1, 2, 3): \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\\m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{muối}=m_{oxit}+m_{HCl}-m_{H_2O}=3,58+7,3-1,8=9,08\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 50 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO, Fe3O4 trong dung dịch axit HCl vừa đủ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y chứa 105 gam muối clorua kim loại. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư?
A. 32 gam
B. 68 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
M2On→ MCln →M(OH)n
nO/X =(105-50) /55 = 1 (mol)
Tiếp tục tăng giảm khối lượng 1Cl → 1OH
Mỗi mol Cl hoán đổi như vậy thì khối lượng giảm 18,5 gam
→ m↓ =105 – 18,5.2 = 68 gam
Chọn đáp án B
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A b, Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.
cho 1.405 gam hỗn hợp gồm fe2o3,zno,mgo tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch hcl 0.1M. Khối lượng muối tạo ra của dung dịch
\(Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ n_{HCl} = 0,5.0,1 = 0,05(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,025(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ m_{muối} = m_{hỗn\ hợp} + m_{HCl} - m_{H_2O} = 1,405 + 0,05.36,5 - 0,025.18 = 2,78(gam)\)
Bài 2: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
b/ Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan(phản ứng hoàn toàn). Tính V và m
Cho 3,425 gam hỗn hợp gồm 5 oxit FeO; CuO; Al2O3; ZnO; Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m
\(n_{HCl}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,03}{2}=0,015\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{oxit}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
=> mmuối = 3,425 + 0,03.36,5 - 0,015.18 = 4,25(g)
Cho 10g hỗn hợp gồm MgO và CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng mỗi oxit trong dung dịch ban đầu
Đặt: nMgO=x(mol) ; nCuO=y(mol) (x,y>0)
nHCl=0,2.2=0,4(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2
x________2x__________x___x(mol)
CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2
y___2y______y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+80y=10\\2x+2y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> mMgO= 0,15.40=6(g); mCuO= 0,05.80=4(g)