Tính khối lượng muối thu được trong các trường hợp sau :
a) Hòa tan 2,24lít CO2 (dktc) vào 100g dd Ca(OH) 7,4% ?
b) Hòa tan 2,24 lít CO2(đktc) vào 100g dd Ca(OH) 3,7%?
c) Hòa tan 2,24 lít CO2(đktc) vào 100g dd Ca(OH) 5% ?
Tính khối lượng của mối thu được trong các trường hợp sau
a) hòa tan 2,24 lít CO2(đktc) vào 100g dd Ca(OH) 7,4%
b) hòa tan 2,24 lít CO2(đktc) vào 100g dd Ca(OH) 3,7 %
c) hòa tan 2,24 lít CO2 (ĐKTC) vào 100g dd Ca(OH) 5%
a) nCO2 = 0,1 mol
nCa(OH)2 = 0,1 mol
\(\dfrac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\) => tạo ra muối CaCO3
CO2 (0,1) + Ca(OH)2 (0,1) -----> CaCO3 (0,1) + H2O
- Theo PTHH: nCaCO3 = 0,1 mol
=> mCaCO3 = 0,1 . 100 = 10 gam
b) nCO2 = 0,1 mol
nCa(OH)2 = 0,05 mol
\(\dfrac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\) => tạo ra muối Ca(HCO3)2
2CO2 (0,1) + Ca(OH)2 (0,05) -----> Ca(HCO3)2 (0,05)
- Theo PTHH: nCa(HCO3)2 = 0,05 mol
=> mCa(HCO3)2 = 0,05 . 162 = 8,1 gam
c) nCO2 = 0,1 mol
nCa(OH)2 = 5/74 mol
\(\dfrac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1}{\dfrac{5}{74}}=1,48\) => tạo ra 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
- Đặt nCaCO3 = x mol và nCa(HCO3)2 = y mol
CO2 (x) + Ca(OH)2 (x) -----> CaCO3 (x) + H2O (1)
2CO2 (2y) + Ca(OH)2 (y) -----> Ca(HCO3)2 (y) (2)
- Theo PTHH (1,2): \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,1\\x+y=\dfrac{5}{74}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{13}{370}\left(mol\right)\\y=\dfrac{6}{185}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mCaCO3 = 13/370 . 100 = 130/37 (gam)
=> mCa(HCO3)2 = 6/185 . 162 = 972/185 (gam)
hòa tan hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al có khối lượng bằng nhau vào dd HCl (lấy dư) sau phản ứng thu được 19,6 lít khí Hiđro (đktc). Xác định khối lượng hỗn hợp kim loại đã hòa tan vào dd HCl.
Giải:
Số mol của H2 là:
nH2 = V/22,4 = 19,6/22,4 = 0,875 (mol)
Gọi nMg = x (mol) và nAl = y (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2↑
---------x--------------------------x--
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2↑
----------y-----------------------------\(\dfrac{3}{2}y\)--
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=m_{Al}\\n_{H_2}=0,875\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x-27y=0\\x+\dfrac{3}{2}y=0,875\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,375\left(mol\right)\\y=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=n.M=0,375.24=9\left(g\right)\\m_{Al}=n.M=\dfrac{1}{3}.27=9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng hỗn hợp kim loại là:
\(m_{Mg}+m_{Al}=9+9=18\left(g\right)\)
Vậy ...
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{19,6}{22,4}=0,875\left(mol\right)\)
Đặt \(m_{Mg}=m_{Al}=a\left(g\right)\left(a>0\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
\(pthh:Mg+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(1\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2\left(1\right)}=n_{Al}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{a}{27}=\dfrac{a}{18}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=n_{H_2\left(1\right)}+n_{H_2\left(2\right)}\\ \Rightarrow0,875=\dfrac{a}{24}+\dfrac{a}{18}\\ \Rightarrow\dfrac{7}{72}a=0,875=9\left(T/m\right)\)
\(m_{h^2}=2a=2\cdot9=18\left(g\right)\)
Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 (đktc) và 2,24 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 5,6
B. 8,4
C. 18
D. 18,2
Đáp án B
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe, Cu
56a + 64b = 14,8 (1)
Quá trình nhường electron:
Fe - 3e → Fe
a 3a
Cu - 2e → Cu
b 2b
→ ∑ne nhường = (3a + 2b) mol
Quá trình nhận electron:
→ ∑ne nhận = 0,45 + 0,2 = 0,65 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
3a + 2b = 0,65 → a = 0,15 và b = 0,1 → mFe = 8,4 g
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\) (1)
\(2M+2xHCl->2MCl_x+xH_2\) (2)
=> \(n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.\dfrac{1,008}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,09.36,5 = 3,285 (g)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
=> \(m_A=4,575+0,045.2-3,285=1,38\left(g\right)\)
b) Đặt số mol Fe, M là a, b
=> 56a + M.b = 1,38 (***)
(1)(2) => a+ 0,5bx = 0,045 (*)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{46.n_{NO_2}+64.n_{SO_2}}{n_{NO_2}+n_{SO_2}}=50,5\\n_{NO_2}+n_{SO_2}=\dfrac{1,8816}{22,4}=0,084\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=0,063\\n_{SO_2}=0,021\end{matrix}\right.\)
Fe0 - 3e --> Fe+3
a---->3a
M0 -xe --> M+x
b-->bx
N+5 +1e--> N+4
___0,063<-0,063
S+6 + 2e --> S+4
___0,042<-0,021
Bảo oàn e: 3a + bx = 0,105 (**)
(*)(**) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\bx=0,06=>b=\dfrac{0,06}{x}\end{matrix}\right.\)
(***) => 0,015.56 + \(M.\dfrac{0,06}{x}\) = 1,38
=> M = 9x (g/mol)
Xét x = 1 => M = 9(L)
Xét x = 2 => M = 18(L)
Xét x = 3 => M = 27(Al)
hòa tan hết 22.6 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt trong 240 gam dd HNO3 31.5% thu được dd X ( không chứa muối amoni)và hỗn hợp khí T . cho từ từ đến hết 680ml dd NaOH 1.5M vào dung dịch X thu được 32.1 gam kết tủa duy nhất. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hết 22.16 gam hỗn hợp trên cần dùng V lít dd chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M thu được dd Y chứa 49.09 gam muối và 1.792 lít khí H2. Nồng độ C% của muối sắt có trong dd X là
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Dung dịch X có thể td được vừa hết với 0,08 mol NaOH hoặc 0,1 mol HCl
Suy ra Na2CO3 phải còn dư vì nếu Na2CO3 hết thì tỷ lệ NaOH và HCl phải bằng nhau
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 --> 2NaHCO3 + BaCO3 (1)
x mol----------x----------------------2x--...
n (Na2CO3 dư) = y mol
CaCO3: zmol
dd X: NaHCO3 2x mol; Na2CO3 ymol
NaHCO3 + NaOH --> Na2CO3 + H2O (2)
---> 2x = 0,08 mol
--> x = 0,04 mol
NaHCO3 + HCl --> NaCl + H2O + CO2 (3)
2x mol-------2x
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 (4)
y mol-------2y
từ pt 3 4 suy ra 2y = 0,02
--> y - 0,01 mol
Nên Na2CO3 ban đầu 0,05 mol
rắn Y CaCO3 zmol và BaCO3 x mol
CaCO3 + 2 HCl ---> CO2 + CaCl2 + H2O (5)
z mol----------------------z
BaCO3 + 2 HCl ---> CO2 + BaCl2 + H2O (6)
x mol----------------------x
n (CO2) = x + z mol
Ca(OH) + CO2 --> CaCO3 + H2O (7)
---> x + z = 0,16 mol
---> z = 0,12 mol
Tóm lại trong A có
Na2CO3 0,05 mol
CaCO3 0,12 mol
bạn tự làm tiếp nhé
Chúc bạn học tốt!
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Ct 2 muối : Na2CO3 , NaHCO3
Th1
Na2CO3 + BaCl2 ==== BaCO3 + 2NaCl
0,01..................................0,01
BaCO3 ==== BaO + CO2
0,01...........................0,01
-> CM Na2CO3 = 0,01/0,1 = 0,1 M
Th2 :
NaHCO3 + Ba(OH)2 ==> BaCO3 +NaOH + H2O
1..........................................1
Na2CO3 + Ba(OH)2 ==== BaCO3 + 2NaOH
1..........................................1
n_BaCO3 = 0,015 (mol )
=> 0,01 + n_NaHCO3 = 0,015
=> n_NaHCO3 = 0,005
=> CM = 0,005/0,1 = 0,05 ( M )