Hỗn hợp A gồm 12g Cu và 10,2 g Al. Để tác dụng hết hỗn hợp A thì thể tích không khí cần dùng là? ( Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí)
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
- Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
- Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Al}=27,8.19,2\%=5,4\left(g\right)\\ m_{Fe}=27,8-5,4=22,4\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2-->0,15------->0,1
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,4-->4/15--------->2/15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{kk}=\left(0,15+\dfrac{4}{15}\right).22,4.5=\dfrac{140}{3}\left(l\right)\\m_{Cran}=0,1.102+\dfrac{2}{15}.232=\dfrac{617}{15}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mAl=27,8.19,42%=5,4g
⇒nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
⇒nFe=\(\dfrac{27,8-5,4}{56}\)=0,4mol
4Al+3O2to→2Al2O34
3Fe+2O2to→Fe3O4
⇒nO2=\(\dfrac{3}{4}\)nAl+\(\dfrac{2}{3}\)nFe=\(\dfrac{5}{12}\)mol
⇒Vkk=\(\dfrac{5}{12}\).22,4.5=46,67l
b,
mrắn=27,8+mO2=27,8+\(\dfrac{5}{12}\)32=41,1g
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,8 (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a--->0,75a----->0,5a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b------->b
=> 102.0,5a + 40b = 14,2
=> 51a + 40b = 14,2 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
nO2 = 0,75a + 0,5b = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
c)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,8 (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a--->0,75a----->0,5a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b------->b
=> 102.0,5a + 40b = 14,2
=> 51a + 40b = 14,2 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
nO2 = 0,75a + 0,5b = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
c)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
Bài 1:
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
Bài 2: Hỗn hợp khí X gồm O2, CO2 và khí Y chưa biết có tỉ khối đối với hidro là 26. Tỉ lệ số mol của 3 khí tương ứng là 1 : 2: 3. Tổng khối lượng hỗn hợp X là 31,2 gam.
a/ Tìm khối lượng mol của khí Y.
b/ Trong phân tử Y, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Phân tử Y có 3 nguyên tử của 2 nguyên tố, 2 nguyên tử của 2 nguyên tố này có số proton gấp đôi nhau. Tìm CTHH của Y.
c/ Hỗn hợp T gồm N2 và C2H4. Cần trộn thêm bao nhiêu gam T vào 31,2 gam X để được hỗn hợp Z có tỉ khối đối với heli là 10,6?
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b) Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(a,n_{Al}=\dfrac{19,2\%.27,8}{27}=\dfrac{1112}{5625}\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{\left(100\%-19,2\%\right).27,8}{56}=\dfrac{14039}{35000}\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{O_2\left(tổng\right)}=\dfrac{1112}{5625}.0,75+\dfrac{2}{3}.\dfrac{14039}{35000}\approx0,4156762\left(mol\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}\approx0,4156762.5.22,4\approx46,5557344\left(l\right)\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{\dfrac{1112}{5625}}{2}=\dfrac{556}{5625}\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{\dfrac{14039}{35000}}{3}=\dfrac{14039}{105000}\left(mol\right)\\ m_{rắn}=\dfrac{14039}{105000}.232+\dfrac{556}{5625}.102=41,1016381\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Al}=19,2\%.27,8=5,3376\left(g\right)\Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=27,8-5,3376=22,4624\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\)
\(3Fe+2O_2-^{t^o}\rightarrow Fe_3O_4\)
Theo PT : \(n_{O_2}=0,2.\dfrac{3}{4}+0,4.\dfrac{2}{3}=\dfrac{5}{12}\left(mol\right)\)
Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí
=> \(V_{kk}=\dfrac{5}{12}.22,4.\dfrac{100}{20}=\dfrac{140}{3}\left(lít\right)=46,67\left(lít\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có: \(m_{KL}+m_{O_2}=m_{oxit}\)
=> \(m_{oxit}=27,8+\dfrac{5}{12}.32=\dfrac{617}{15}\left(g\right)=41,13\left(g\right)\)
a,
mAl=27,8.19,42%=5,4gmAl=27,8.19,42%=5,4g
⇒nAl=5,427=0,2mol⇒nAl=5,427=0,2mol
⇒nFe=27,8−5,456=0,4mol⇒nFe=27,8−5,456=0,4mol
4Al+3O2to→2Al2O34Al+3O2→to2Al2O3
3Fe+2O2to→Fe3O43Fe+2O2→toFe3O4
⇒nO2=34nAl+23nFe=512mol⇒nO2=34nAl+23nFe=512mol
⇒Vkk=512.22,4.5=46,67l⇒Vkk=512.22,4.5=46,67l
b,
mrắn=27,8+mO2=27,8+512.32=41,1g
\(m_{Al}=27,8.\dfrac{19,2}{100}=5,4\) ( g )
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\) ( mol )
\(m_{Fe}=27,8-5,4=22,4\) ( g )
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{m}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\) ( mol )
\(4Al\) + \(3O_2\) → \(2Al_2O_3\)
\(3Fe\) + \(2O_2\) → \(Fe_3O_4\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}Al+\dfrac{2}{3}Fe=\dfrac{3}{4}.0,2+\dfrac{2}{3}.0,4=\dfrac{5}{12}\) ( mol )
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5.\dfrac{5}{12}.22,4\approx46,7\) ( \(l\) )
\(4Al\) + \(3O_2\) → \(2Al_2O_3\)0,2 mol → 0,1 mol
\(3Fe\) + \(2O_2\) → \(Fe_3O_4\)0,4 mol → \(\dfrac{0,4}{3}\) mol\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,1.102=10,2\) ( g ) \(m_{Fe_3O_4}=n.M=\dfrac{0,4}{3}.232\approx31\) ( g )⇒ \(m_{ran}=10,2+31=316,2\) ( g )
Đốt cháy 26,3 gam hỗn hợp Cu và Al trong không khí (dư) thu được 41,5 gam hỗn hợp CuO và Al2O3.
a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) đã phản ứng (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí)
Một hỗn hợp khí A gồm CO , CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:4, sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tịch của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng. Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A.Giả thiết không khí chỉ có N2,O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
Gọi thể tích của CO và CO2 trong hh A là x và y lít
=> thể tích không khí trộn với A là: 4(x+y)
Tổng thể tích của hh trộn: V = 5(x+y)
trong đó: V O2 = 4(x+y)/5 và V N2 = 16(x+y)/5
Ban đầu thì
%V N2 = 16(x+y)/5 : 5(x+y) = 64%
Phản ứng đốt:
2CO + O2 → 2CO2
x x/2 x
Tổng thể tích hh sau khi đốt = V CO2 (có sẵn và sinh ra từ pư) + V O2 còn lại + V N2 (không đổi)
V' = x+y + 16(x+y)/5 + 4(x+y)/5 - x/2 = 5(x+y) - x/2
%V N2 sau pư = 16(x+y)/5 : [5(x+y) - x/2] = 64% + 3,36% = 67,36 %
=> 16(x+y) = 0,6736 . [25(x+y) -5x/2]
<=> 0,84(x+y) = 1,684 x
=> x/(x+y) = 0,084/1,684 ≈ 49,88%
=> %V CO = %V CO2 = 50%
Cho e hỏi là bài này ở phần đầu lớp 9 ạ? Vì e thấy bài này ở đề thi học sinh giỏi huyện a lớp 8
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metylamin và etylamin cần vừa đúng 36,96 lít không khí (đktc). Mặt khác để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Biết trong không khí O2 chiếm 20% về thể tích, N 2 chiếm 80% về thể tích, N 2 không bị nước hấp thụ. Tỉ lệ mol giữa metylamin và etylamin trong hỗn hợp X theo thứ tự là
A. 2:1
B. 1:2.
C. 3:1
D. 1:3.