cho a-12 và b-5
a) tính a . b và b .a
b) so sánh các kết quả nhận được ở câu a).
Cho a = 28 và b = 34.
a) Tính a + b và b + a.
b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
a) a + b = 28 + 34 = 62
b + a = 34 + 28 = 62
b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau.
Cho a = 17, b = 21, c = 35.
a) Tính (a + b) + c và a + (b + c).
b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
a) (a + b) + c = (17 +21) + 35 = 38 + 35 = 73
a + (b + c) = 17 + (21 + 35) = 17 + 56 = 73.
b) Kết quả của 2 phép tính ở câu a bằng nhau.
Cho hai số phức a và b thỏa mãn a = b = 1 . So sánh hai số x = a + b + i ; y = a b + i a + b ta thu được kết quả nào trong các kết quả sau?
A. x = y
B. x < y
C. x > y
D. Kết quả khác
Do a = b = 1 nên ta có thể đặt a = cos A + i sin A ; b = cos B + i sin B
Khi đó ta có
x = cos A + cos B 2 + sin A + sin B + 1 2 y = cos A cos B - sin A sin B - sin A - sin B 2 + cos A sin B + sin A cos B + cos A + cos B 2
Rút gọn ta có
x = 3 + 2 cos A - B + 2 sin A + sin B y = 3 + 2 cos A - B + 2 sin A + sin B
Do đó x = y
Đáp án A
Cho a = 12, b = 5. Tính a.b, b.a và so sánh hai kết quả.
a.b = 12.5 = 60
b.a = 5.12 = 60.
=> a.b = b.a
\(a.b=12.5=60\)
\(b.a=5.12=60\)
\(\Rightarrow a.b=b.a\)
Vậy khi đổi chỗ 1 thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi.
a, Tính toán để biết chất nào giàu oxi hơn: KMnO4, KClO3,KNO3
b, So sánh số mol khí Oxi điều chế được bằng sự phân hủy cùng số mol của mỗi chất nói trên
c, Có nhận xét gì về sự so sánh kết quả của câu a và b
Cho hai đa thức \(A = 5{x^2} - 4xy + 2x - 4{x^2} + xy\); \(B = {x^2} - 3xy + 2x\).
Tính giá trị của \(A\) và \(B\) tại \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\). So sánh hai kết quả nhận được.
Thay \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\) vào đa thức \(A\) ta có:
\(\begin{array}{l}A = 5.{\left( { - 2} \right)^2} - 4.\left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3} + 2.\left( { - 2} \right) - 4.{\left( { - 2} \right)^2} + \left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3}\\A = 5.4 - \dfrac{{ - 8}}{3} + \left( { - 4} \right) - 4.4 + \dfrac{{ - 2}}{3}\\A = 20 + \dfrac{8}{3} - 4 - 16 + \dfrac{{ - 2}}{3}\\A = 2\end{array}\)
Thay \(x = - 2\); \(y = \dfrac{1}{3}\) vào đa thức \(B\) ta có:
\(\begin{array}{l}B = {\left( { - 2} \right)^2} - 3.\left( { - 2} \right).\dfrac{1}{3} + 2.\left( { - 2} \right)\\B = 4 - \left( { - 2} \right) + \left( { - 4} \right)\\B = 4 + 2 - 4\\B = 2\end{array}\)
Vậy \(A = B\)
Cho 3 vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) được biểu diễn như hình 9. Hãy hoàn thành các phép cộng vectơ sau và so sánh kết quả tìm được:
a) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = ?\)
\(\overrightarrow b + \overrightarrow a = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EC} = ?\)
b) \(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} = ?\)
\(\overrightarrow a + \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right) = \overrightarrow {AB} + \left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} } \right) = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = ?\)
a) Áp dụng quy tắc ba điểm ta có:
\(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \);
\(\overrightarrow b + \overrightarrow a = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {EC} = \overrightarrow {AC} \)
\( \Rightarrow \overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow b + \overrightarrow a \)
b) Áp dụng quy tắc ba điểm ta có:
\(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} \)
\(\overrightarrow a + \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right) = \overrightarrow {AB} + \left( {\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} } \right) = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} \)
\( \Rightarrow \left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c = \overrightarrow a + \left( {\overrightarrow b + \overrightarrow c } \right)\)
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD.
b) AB và CD, nếu biết OH < OK.
a) Nếu AB > CD thì HB > KD
⇒ HB2 > KD2
Mà : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
⇒ OH2 < OK2
⇒ OH < OK
b) Nếu OH < OK thì OH2 < OK2
⇒ HB2 > KD2 ⇒ HB > KD
⇒ AB > CD
So sánh : A = 1/41 + 1/42 + 1/43 + ................ + 1/80 và B = 7/12 ta được kết quả là : A .......... B
vòng 12 ak , A..<..B
mình làm rồi đugs tick nah