Đốt cháy 14, 8 gam hỗn hợp 2 kim loại đồng và sắt cần dùng 3, 36 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm 2 oxit Hãy tính khối lượng hỗn hợp A theo hai cách
Dùng v lít khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp đồng 2 oxit và sắt 3 oxit ở nhiệt độ thích hợp sau phản ứng thu được 24 g hỗn hợp gồm hai kim loại trong đó có 12 gam Cu Viết các phương trình phản ứng xảy ra tính V ở điều kiện tiêu chuẩn
\(m_{Cu}=12g\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{12}{64}=0,1875mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{kl}-m_{Cu}=24-12=12g\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{3}{14}mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(\dfrac{12}{64}\) \(\dfrac{12}{64}\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(\dfrac{9}{28}\) \(\dfrac{3}{14}\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=\dfrac{12}{64}+\dfrac{9}{28}=\dfrac{57}{112}mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{57}{112}\cdot22,4=11,4l\)
Cho 24g hỗn hợp gồm sắt (III) ôxít và đồng (II) oxit dùng hiđrô hứa sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại ở nhiệt độ cao A viết các phương trình phản ứng xảy ra b.tính thể tích hiđrô cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn c.tính khối lượng mỗi ôxít đã phản ứng D.tính phần trăm theo khối lượng mỗi ôxít
a, PT: \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2O}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: m oxit + mH2 = mKL + mH2O
⇒ 24 + 2a = 17,6 + 18a ⇒ a = 0,4 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 160x + 80y = 24 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=n_{Fe_2O_3}=2x\left(mol\right)\\n_{Cu}=n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 56.2x + 64y = 17,6 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\\m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
d, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{24}.100\%\approx66,67\%\\\%m_{CuO}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
: đốt cháy hoàn toàn 7,8g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Magie và Nhôm cần dùng 4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thấy tạo ra m gam 2 oxit.
a) viết phương trình hóa học
b)tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c) tính m
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Gọi số mol Mg, Al là a, b
=> 24a + 27b = 7,8
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______a--->0,5a-------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b------->0,5b
=> 0,5a + 0,75b = 0,2
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g); mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%=30,769\%\\\%Al=\dfrac{5,4}{7,8}.100\%=69,231\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 4 + 10,2 = 14,2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm C và P, sau phản ứng thu được 31,8 gam hỗn hợp CO2 và P2O5. hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí oxy cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
TL:
Khối lượng oxi tham gia phản ứng:
ADĐLTKL: mO2=31,8−11=20,8g , mO2=31,8−11=20,8g
nO2=20,8/32=0,65mol
PTHH:
C+O2->CO2
4P+5O2->2P2O5
Đặt số mol C là x, số mol P là y, có hệ pt:
\(\hept{\frac{x+\frac{5}{4}y=0,65}{12x+31y=11}}\)
=> x=0,4 ; y=0,2
mC=0,4.12=4,8g
mP=0,2.31=6,2g
VO2 = 0,65.22,4 =14,56(l)
Vậy.......................
~ t.i.c.k mk nha!!!!!~
Để đốt cháy 4,7 gam hỗn hợp khí M gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí M đối với khí heli
a) nO2=\(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
nN2=\(\dfrac{4,2}{28}=0,15mol\)
=> ¯M=\(\dfrac{4,7}{0,15+0,25}\)=11,75 g\mol
dhh/He=\(\dfrac{11,75}{4}=\text{2 , 9375}\)
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng khí oxi lấy dư. Sau phản ứng thu được 1,64.a gam hỗn hợp hai oxit. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Na trong a gam hỗn hợp là x, y (mol)
=> 27x + 23y = a (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
x---------------->0,5x
4Na + O2 --to--> 2Na2O
y---------------->0,5y
=> 102.0,5x + 62.0,5y = 1,64.a
=> 51x + 31y = 1,64a (2)
(1)(2) => 51x + 31y = 1,64(27x + 23y)
=> 6,72x = 6,72y
=> x = y
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27x}{27x+23y}.100\%=54\%\\\%m_{Na}=\dfrac{23y}{27x+23y}.100\%=46\%\end{matrix}\right.\)
Chất rắn không tan là Cu.
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Ta có :
\(n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 15,2 - 11,2 = 4(gam)\)
Để đốt cháy 4,7 g hỗn hợp khí m gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp m
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí m đối với khí heli
a) \(n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
____0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
b)
\(n_{N_2}=\dfrac{4,2}{28}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}=\dfrac{4,7}{0,15+0,25}=11,75\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{hh/He}=\dfrac{11,75}{4}=2,9375\)
\(\overline{M}=14\cdot M_{H_2}=14\cdot2=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_X=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_X=0.2\cdot28=5.6\left(g\right)\)
\(CTchung:C_2H_x\)
\(BảotoànC:\)
\(n_{CO_2}=2\cdot n_{C_2H_x}=2\cdot n_X=2\cdot0.2=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0.4\cdot44=17.6\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!!