Giải thích nghĩa của các từ đồng âm :
La, ga , đầm , lốp
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Nghĩa của từ “cổ”:
+ Bộ phận của cơ thể nơi nối đầu với thân
+ Bộ phận của áo, nơi có ve áo
+ Cổ chân, cổ tay
+ Bộ phận của chai, lọ có phần hình trụ giống cái cổ
→ Từ nghĩa gốc cơ sở từ “cổ”được chuyển sang nhiều nghĩa khác nhau.
Đồng âm với từ cổ:
+ Cổ: cũ, xưa cũ ( cổ điển, nhạc cổ, nhà cổ…)
+ Cổ: Căn bệnh thuộc tứ chứng nan y, rất khó chữa ( phong, lao, cổ, lai)
Xác định quan hệ của các cặp từ sau : (Nhiều Nghĩa,đồng âm,trái nghĩa đồng nghĩa)
VD: Hiền lành ,độc ác = trái nghĩa
A.Giá xào ,cái giá,giá vàng =...?
B.Quả cam, quả bóng,quả tim ,quả thận=...?
C.Xe ga,bếp ga , ga giường =....?
D. Tím ,tim tím ,tím mắt,tím nhạt=...?
A.Giá xào ,cái giá,giá vàng =.nhiều nghĩa..?
B.Quả cam, quả bóng,quả tim ,quả thận=.nhiều nghĩa..?
C.Xe ga,bếp ga , ga giường =..nhiều nghĩa ..?
D. Tím ,tim tím ,tím mắt,tím nhạt=..đồng nghĩa.?
Tìm từ đồng âm,giải thích nghĩa của từ đồng âm và cả câu.
a)Hàng bán nước,nhưng không bán nước
Quán ngăn gian,cốt để ngan gian.
-Nghĩa của từ đồng âm:
-Nghĩa cả câu:
b)Trọng tài trọng tài vận động viên,vận động viên động viên trọng tài.
-Nghĩa của từ đồng âm:
-Nghĩa cả câu:
Tìm từ đồng âm,giải thích nghĩa của từ đồng âm và cả câu.
a)Hàng bán nước,nhưng không bán nước
Quán ngăn gian,cốt để ngan gian.
-Nghĩa của từ đồng âm:
-Nghĩa cả câu:
b)Trọng tài trọng tài vận động viên,vận động viên động viên trọng tài.
-Nghĩa của từ đồng âm:
-Nghĩa cả câu:
a) Từ đồng âm: nước
Nước ở vế trước chỉ một loại thức uống, nước ở phía sau là một đất nước. Ngụ ý của câu là hàng này bán nước uống chứ không phản bội đất nước của mình.
b Từ đồng âm là trọng tài
- Trọng tài ở đầu câu là danh từ chỉ người điều khiển một trận thể thao, từ trọng tài kế bên là động từ chỉ sự tôn trọng đối với tài năng của người vận động viên, từ trọng tài cuối câu có ý nghĩa tương tự từ trọng tài đầu câu.
-Từ động viên ở trước dấu phẩy là một bộ phận của từ vận động viên, tức là người tham gia thi đấu một môn thể thao, từ động viên thứ hai tương tự. Từ động viên thứ ba chỉ hành động an ủi, khích lệ.
- Câu có nghĩa là người trọng tài coi trọng tài năng của vận động viên, người vận động viên động viên người trọng tài
2.Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây (kèm theo giải thích ):
a)xăng,dầu hỏa,(khí) ga, ma dút, củi ,than.
b) hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
c) canh,nem,rau xào,thịt luộc,tôm rang,cá rán
d)liếc ,ngắm ,nhòm,ngó
e)đấm,đá,thụi,bịch,tát
* không cần làm câu c) ạ*
Đây là trường từ vựng nha em:
a, Nhiên liệu
b, Nghệ thuật
d, Quan sát
e, Tấn công?
oke ko câu C
1 các từ có nghĩa rộng là :chất đốt: xăng, dầu hỏa, (khí. ga, ma dút, củi, thann
2 Từ có nghĩa rộng là nghệ thuật hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc
4 Từ có nghĩa rộng là nhìn liếc, ngắm, nhòm, ngó
5Từ có nghĩa rộng là dánh đấm, đá, thụi, tát, bịch.
Giải thích nghĩa của từ "soi" và tìm từ đồng âm với nó.
pờ lít sắp thi gồi!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
soi: chiếu ánh sáng vào làm cho thấy rõ
Từ đồng nghĩa: chiếu, rọi, tỏa...
giải thích nghĩa cặp từ đồng âm : hoa
Help meeeee!
Từ đồng âm trong tiếng Việt là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa, từ loại hoàn toàn khác nhau (gọi ngắn gọn là đồng âm khác nghĩa hay đồng âm dị nghĩa). Từ đồng âm xuất hiện nhiều trong tiếng Việt.
Đặt câu với mỗi từ đồng âm "là" và giải thích để phân biệt nghĩa của chúng
2. Đọc các từ ngữ “cánh buồm”, “cánh chim”, “cánh cửa", “cánh tay” và thực hiện các yêu cầu:
a) Giải thích nghĩa của từ “cánh” trơng các từ ngữ trên.
b) Từ “cánh” trong các ví dụ trên là một từ đa nghĩa hay các từ đồng âm. Dựa trên cơ sở nào đề xác định như vậy?
a)
- Cánh trong cánh buồm nghĩa là: bộ phận của con thuyền giúp nó có thể di chuyển được trên mặt nước nhờ sức gió.
- Cánh trong cánh chim là: bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng
- Cánh trong cánh cửa là: bộ phận hình tấm có thể khép vào mở ra được
- Cánh trong cánh tay là: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai bên thân mình.
b) Từ "cánh" trong các ví dụ trên là từ đa nghĩa vì nó đều là một bộ phận của một sự vật.