Những câu hỏi liên quan
lindd
Xem chi tiết
Trịnh Long
22 tháng 7 2021 lúc 20:24

Mình dùng đuện thoại nên mình giải kq thui nha :(

a, Gen 1 nhân đôi 4 lần , gen 2 nhân đôi 3 lần.

b,

Ta có :

N. ( 2^3 - 1 + 2^4 - 1 ) = 46 200 

N = 2100

=> L = 3570 A.

Bạn đổi ra nm nhé

Bình luận (1)
lindd
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
22 tháng 7 2021 lúc 20:43

https://hoc24.vn/cau-hoi/co-hai-gen-bang-nhau-trong-qua-trinh-tu-nhan-doi-cua-hai-gen-nguoi-ta-thay-so-lan-tu-nhan-doi-cua-gen-1-lon-hon-su-nhan-doi-gen-2-sau-cung-1-thoi-g.1294666226775

Long đã làm rồi mà em!

Bình luận (0)
Xem chi tiết
BÍCH THẢO
14 tháng 1 lúc 17:11

*đtk :

a) Để tính chiều dài của mỗi gen, ta biết rằng gen 1 có số liên kết hidro ít hơn gen 2 là 300 và gen 2 có số liên kết hoá trị nhiều hơn 150. Giả sử gen 1 có chiều dài là x nucleotit, thì gen 2 sẽ có chiều dài là x + 300 nucleotit.b) Mỗi lần quá trình nhân đôi, mỗi gen sẽ nhân đôi số lượng nucleotit. Vậy sau 4 lần nhân đôi, gen 1 sẽ có 2^4 = 16 lần số lượng nucleotit ban đầu, tức là 16x nucleotit. Gen 2 sẽ có 2^4 = 16 lần số lượng nucleotit ban đầu, tức là 16(x + 300) nucleotit.Môi trường cung cấp 60 750 nucleotit, trong đó có 19 800 nucleotit loại X.a. Vậy số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là (60 750 - 19 800) / 16 = 2 481,25 nucleotit.c) Số liên kết hidro bị phá vỡ sẽ là số liên kết hidro trong gen ban đầu nhân với 16, vậy là 300 * 16 = 4 800 liên kết hidro. Số liên kết hoá trị được hình thành sẽ là số liên kết hoá trị trong gen ban đầu nhân với 16, vậy là 150 * 16 = 2 400 liên kết hoá trị.Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn tính toán được chiều dài của mỗi gen, số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp và số liên kết hidro bị phá vỡ cũng như số liên kết hoá trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen. 
Bình luận (0)
Minh Nguyễn
14 tháng 1 lúc 20:25

Theo đề ra ta có : 

Gen 1 ít hơn gen 2 300 lk H => \(\left(N_{gen2}+G_{gen2}\right)-\left(N_{gen1}+G_{gen1}\right)=300\)

Hay \(\left(N_{gen2}-N_{gen1}\right)+\left(G_{gen2}-G_{gen1}\right)=300\)

Lại có : Gen 2 hơn gen 1 là 150 lk hóa trị => \(\left(N_{gen2}-2\right)-\left(N_{gen1}-2\right)=150\)

=> \(N_{gen2}-N_{gen1}=150\)  (1)

Từ đó suy ra \(G_{gen2}-G_{gen1}=300-150=150\)  (3)

Có môi trường cung cấp 60 750 nu => \(\left(N_{gen1}+N_{gen2}\right).\left(2^4-1\right)=60750\)

⇔ \(N_{gen1}+N_{gen2}=4050\)  (2)

Từ (1) và (2) có hệ ph.trình : 

\(\left\{{}\begin{matrix}N_{gen2}-N_{gen1}=150\\N_{gen1}+N_{gen2}=4050\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}N_{gen1}=1950\left(nu\right)\\N_{gen2}=2100\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Lại có MTCC 19800 nu loại X = nu loại G

=> \(\left(G_{gen1}+G_{gen2}\right).\left(2^4-1\right)=19800\) ⇔ \(G_{gen1}+G_{gen2}=1320\)  (4)

Từ (3) và (4) có hệ ph.trình : \(\left\{{}\begin{matrix}G_{gen2}-G_{gen1}=150\\G_{gen1}+G_{gen2}=1320\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}G_{gen1}=585nu\\G_{gen2}=735nu\end{matrix}\right.\)

a) Chiều dài của gen1 : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{1950}{2}.3,4=3315\left(A^o\right)\)

__________ gen 2 : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{2100}{2}.3,4=3570\left(A^o\right)\)

b) * Xét gen 1 : Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=\dfrac{N}{2}-G=390\left(nu\right)\\G=X=585\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Môi trường cung cấp mỗi loại cho quá trình nhân đôi :

\(A_{mt}=T_{mt}=A_{gen}.\left(2^4-1\right)=5850\left(nu\right)\)

\(G_{mt}=X_{mt}=G_{gen}.\left(2^4-1\right)=8775\left(nu\right)\)

* Xét gen 2 : Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=\dfrac{N}{2}-G=315\left(nu\right)\\G=X=735\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Môi trường cung cấp mỗi loại cho quá trình nhân đôi :

\(A_{mt}=T_{mt}=A_{gen}.\left(2^4-1\right)=4725\left(nu\right)\)

\(G_{mt}=X_{mt}=G_{gen}.\left(2^4-1\right)=11025\left(nu\right)\)

c) - Số lk Hidro bị phá vỡ : Tổng : 42960 lk

+ Gen 1 : \(H_{gen1}.\left(2^{4-1}\right)=\left(N+G\right).\left(2^{4-1}\right)=20280\left(lk\right)\)

+ Gen 2 : \(H_{gen2}.\left(2^{4-1}\right)=\left(N+G\right).\left(2^{4-1}\right)=22680\left(lk\right)\)

- Số lk hóa trị được hình thành : Tổng : 60690 lk

+ Gen 1 : \(\left(N_{gen1}-2\right).\left(2^4-1\right)=29220\left(lk\right)\)

+ Gen 2 :  \(\left(N_{gen2}-2\right).\left(2^4-1\right)=31470\left(lk\right)\)

Bình luận (1)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
21 tháng 4 2017 lúc 13:57

Phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)

Trong một chu kì , các gen  trong nhân đều được  nhân đôi ở pha S , số lượng phiên mã của  gen phụ thuộc vào  vào nhu cầu của tế bào

Đáp án A

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 5 2018 lúc 16:59

Đáp án D

I đúng, vì 2 gen này được nhân đôi khi NST nhân đôi

II sai,  phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phầm của 2 gen đó

III đúng

IV đúng

Bình luận (0)
Scarlett Ohara
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
9 tháng 4 2021 lúc 5:39

N = 2700 nu 

Vì X + T = N/2 Mà X = 1,5T => 1,5T + T = 1350 => T = 540 nu => X = 810 nu 

a, TH1: Nếu gen nhân đôi 1 lần.

Amt = Tmt = T(21-1) = 540.(21-1) = 540 nu 

Gmt=Xmt = X.(21-1) = 810 nu

b, TH2: Nếu gen nhân đôi liên tiếp 3 lần

Amt = Tmt = T(23-1) = 540.(23-1) = 3780 nu 

Gmt=Xmt = X.(23-1) = 5670 nu

2. Trong trường hợp gen nhân đôi liên tiếp 4 lần.

a, Số nu mỗi loại trong các gen con hình thành vào cuối quá trình.

A=T=24.T=8640 nu

G=X=24.X=12960 nu

b, Số nu tự do mt cần phải cung cấp cho lần nhân đôi cuối cùng.

Amt = Tmt = T.(24-1) = 8100 nu 

Gmt = Xmt = X.(24-1) = 12150 nu 

c, Số nu tự do mỗi loại mt cần phải cung cấp để tạo ra các gen con có nguyên liệu ms hoàn toàn.

Amt=Tmt=T.(24-2)= 7560 nuGmt=Xmt=X(24-2)=11340 nu

 

 

Bình luận (1)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 4 2018 lúc 3:57

Đáp án A

(1) Gen điều hòa không thuộc operon.

(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

(3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc không.

(4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân chia, phiên mã thực hiện theo nhu cầu năng lượng của tế bào.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 7 2019 lúc 9:42

Đáp án A

(1) Gen điều hòa không thuộc operon.

(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

(3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc không.

(4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân chia, phiên mã thực hiện theo nhu cầu năng lượng của tế bào

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 6 2017 lúc 16:02

Đáp án A

(1) Gen điều hòa không thuộc operon.

(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

(3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT co Lactose hoặc không.

(4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân chia, phiên mã thực hiện theo nhu cầu năng lượng của tế bào.

Bình luận (0)