Tính nồng độ mol của các ion trong dd(A) trong trường hợp sau a) trong 100ml dd (A) có chứa 0,0365g HCL b) trong 50ml dd có chứa 0,025mol H2SO4 (Cho H=1, CL=35, 5)
tính pH của dd (A) trong các trường hợp sau:
a, trong 100ml đ (A)có chứa o,4g NaOH (cho H=1, Cl=35,5)
b, trong 50ml dd Ba(OH)2 có 0,0025mol.
a, \(n_{OH^-}=n_{NaOH}=\dfrac{0,4}{40}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-13}\)
\(\Rightarrow pH=13\)
b, \(n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,0025=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,005}{0,05}=0,1\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-13}\)
\(\Rightarrow pH=13\)
Tính nồng độ mol của các chất tan có trong đ trong các trường hợp sau đây:
a) 500ml dd chứ 5,85g NaCl
b) 300g đ chứ 0,5 mol đồng nitrat
c) Trọn 50ml đ HCl 2M vs 100ml đ NaOH 0,5M
d) Trộn 100g đ chứa 0,2ml CuSO4 vs 200g dd chứa 0,1 mol NaOH
Tính nồng độ mol của các chất tan có trong đ trong các trường hợp sau đây:
a) 500ml dd chứ 5,85g NaCl
b) 300g đ chứ 0,5 mol đồng nitrat
c) Trọn 50ml đ HCl 2M vs 100ml đ NaOH 0,5M
d) Trộn 100g đ chứa 0,2ml CuSO4 vs 200g dd chứa 0,1 mol NaOH
Tính nồng độ mol/l các ion trong mỗi dd sau:
a) 100ml dd chứa 4,26 gam Al(NO3)3.
b) Tính nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch chứa NaNO3 0,1M,
Na2SO4 0,02M và NaCl 0,3M.
c) Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml)
a) Ta có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{4,26}{213}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^+}=0,02\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Al^+\right]=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\\\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left[Na^+\right]=0,1+0,02\cdot2+0,3=0,304\left(M\right)\)
c) Bạn xem lại đề !!
dd A chứa các ion Al3+, Mg2+, Cl- để làm kết tủa hết ion Cl- trong 100ml dd A. Dùng 200ml dd AgNO3 0,3M. mặt khác cho 400ml dd NaOH 0.3 M vào 100ml dd A thu được 0.87g kết tủa. Tính nồng đồ mol các ion trong dd A
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau: Trộn 200ml dd chứa 7,3g HCl và 9,8g H2SO4
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\\ \left[HCl\right]=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\ \left[H_2SO_4\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\ \left[SO_4^{2-}\right]=\left[H_2SO_4\right]=0,5\left(M\right)\\ \left[Cl^-\right]=\left[HCl\right]=1\left(M\right)\\ \left[H^+\right]=1+0,5.2=2\left(M\right)\)
Một dung dịch A chứa HCL và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. Để trung hòa 100ml dd A cần 50ml dd NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol của mỗi axit
Đặt \(n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{HCl}=3a\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,05.0,5=0,025\left(mol\right)\)
PTHH:
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a--------->2a
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
3a----->3a
\(\rightarrow2a+3a=0,025\\ \Leftrightarrow a=0,005\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,005}{0,1}=0,05M\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,005.3}{0,1}=0,15M\end{matrix}\right.\)
em can gặp lam, mn giup em vs.
Dd X chứa HCl 1M và H2SO4 1M, dd Y chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M a)Tính nồng đọ MOL của các ion trong dd và trong dd Y B)Trộn 100ml dd X với 300ml dd Y thì được 400ml dd Z và m gam kết tủa.Tính +Nồng độ mol các ion trong dd Z. +Giá trị mdd Hcl 1M => [H+]=1M
dd h2so4 1M =[H+]=1M
==> tổng [H+]= 2M
vs dd bazơ làm tương tự nha!
b) nH+ ban đầu= 2* 0,1= 0,2mol
nOH- bđ=1,5* 0,3=0,45mol
==> nOH- dư=0,25mol
==>[OH-] dư= 0,25 : 0,4= 0,625M==> pH=14+log(0,625) ok!
kết tủa là baso4 bạn dùng số mol chất hết để tính m nha!
Một dung dịch A chứa HCL và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. Để trung hòa 100ml dd A cần 50ml dd NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol của mỗi axit
Đây là những phản ứng giữa 1 Bazơ và 2 Axit và 2 Bazơ và 2 Axit (có kèm theo theo
tạo kết tủa). Vậy nên nếu giải phương pháp bình thường sẽ rất khó khăn trong việc lập
phương trình để giải hệ. Nên ta sử dụng phương trình ion thu gọn.
a. Phương trình phản ứng trung hoà
H++ OH------> H2O (1)
Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x
nH = 2 x + 3 x = 5 x (mol)
nOH = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol)
nH = nOH
hay 5 x = 0,025 => x = 0,005
CM (HCl) =(3.0.005)/0,01= 0,15 (M)
CM (H2SO4) =0,1.0,005= 0,05 (M)
b. Gọi thể tích dung dịch B là V (lit).
Trong 200 ml ddA :
nH = 2. 5 x = 0,05 (mol)
Trong V (lit) ddB :
nOH = 0,2 . V + 2. 0,1. V = 0,4 V (mol)
nH = nOH
hay 0,4 V = 0,05 => V = 0,125 (lit) hay 125 (ml)
c. Tính tổng khối lượng các muối.
åmCác muối =mcation +manion= mNa+ mBa2++ mCl- + mSO4 2-
= 23.0,2.0,125 + 137.0,1.0,125 + 35,5.0,2.0,15 + 96.0,2.0,05 = 4,3125 (g)
a. Phương trình phản ứng trung hoà
H++ OH------> H2O (1)
Gọi số mol H2SO4 trong 100 ml ddA là x => số mol HCl là 3x
nH = 2 x + 3 x = 5 x (mol)
nOH = 0,5 . 0,05 = 0,025 (mol)
nH = nOH
hay 5 x = 0,025 => x = 0,005
CM (HCl) =(3.0.005)/0,01= 0,15 (M)
CM (H2SO4) =0,1.0,005= 0,05 (M)