Cho CTHH của sắt(III)sunfat là Fe2(SO4)3
a)Hãy đọc CTHH đó
b)CTHH đó cho biết những ý gì?
CTHH của một số chất được viết như sau : NaO,Zn(OH)2,BaCO3,KSO4,Mg2,CuO,Fe2(SO4)3,Br2,Ag,AlCl3. Hãy chỉ ra những CTHH đúng , CTHH sai? Sửa lại CTHH sai cho đúng?
CTHH đúng : $Zn(OH)_2,BaCO_3,CuO,Fe_2(SO_4)_3,Br_2,Ag,AlCl_3$
CTHH sai và sửa :
$NaO \to Na_2O$
$KSO_4 \to K_2SO_4$
$Mg_2 \to Mg$
Giúp mình với
Bài 1: Cho muối sắt có công thức: Fex(SO4)y. Biết %S = 24%. Xác định CTHH
Bài 2: Cho oxit có công thức: PxOy , có M = 142. Hãy xác định CTHH
Bài 3: cho muối sunfat có công thức Fex(SO4)y. Biết % Fe=36,84%. Xác định CTHH
1) Ta có: \(\frac{\%m_S}{\%m_{Fe}+\%m_O}=\frac{24\%}{100\%-24\%}=\frac{32y}{56x+16.4y}=\frac{6}{19}\)
→608y=336x+384y→224y=336x→x/y=2/3
Vậy x=2; y=3
3) Tương tự
2)Vì P có hóa trị là III hoặc V nên ta có 2 TH:
+TH1: P có hóa trị III, O hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị→x/y=2/3
→x=2; y=3. PTK=31.2+16.3=110(loại)
+TH2 tương tự (chọn)
Ê Ánh Ngọc bài 2 dễ mà,cô ra mi làm không được ak
Cho các công thức: Fe, O2, CaCO3, Fe2(SO4)3. Hãy nêu ý nghĩa của từng CTHH
Fe - Đơn chất, nguyên tử được tạo thành từ 1 nguyên tố Fe, PTK : 56(đvC)
O2- Đơn chất, phân tử được tạo thành từ 2 nguyên tử của nguyên tố Oxi, PTK 32(đvC)
CaCO3- Hợp chất, phân tử được tạo thành từ 1 nguyên tử của nguyên tố Ca, 1 nguyên tử của nguyên tố C, 3 nguyên tử của nguyên tố O, PTK : 100(đvC)
Fe2(SO4)3- Hợp chất, phân tử được tạo thành từ 2 nguyên tử của nguyên tố Fe, 3 nguyên tử của nguyên tố S, 12 nguyên tử của nguyên tố O, PTK: 400 (đvC)
3/ Cho các CTHH sau và cho biết chất đó thuộc loại nào: Axit, bazơ, muối, oxit.
K2O, HF, ZnSO4 , CaCO3 , Fe(OH)2, CO2, H2O, AlCl3 , H3PO4, NaOH, KOH, SO3, HCl
4/ Hãy viết CTHH của những axit và bazơ có tên sau:
Đồng (I) hiđroxit, Sắt (III) hiđroxit, axit sunfuric, axit nitric, kali hỉđoxit, bari hidroxit, axit bromhidric, axit sunfuhiric
3)
CTHH | Phân loại |
K2O | Oxit |
HF | Axit |
ZnSO4 | Muối |
CaCO3 | Muối |
Fe(OH)2 | Bazo |
CO2 | Oxit |
H2O | Oxit |
AlCl3 | Muối |
H3PO4 | Axit |
NaOH | Bazo |
KOH | Bazo |
SO3 | oxit |
HCl | Axit |
4)
Thứ tự lần lượt nhé :)
CuOH
Fe(OH)3
H2SO4
HNO3
KOH
Ba(OH)2
HBr
H2S
3/
Axit: HF, H3PO4, HCl
Bazơ: Fe(OH)2, NaOH, KOH
Muối: ZnSO4, CaCO3, AlCl3
Oxit: K2O, CO2, H2O, SO3
4/ CuOH, Fe(OH)3, H2SO4, HNO3, KOH, Ba(OH)2, HBr, H2S
CTHH | Phân Loại |
K2O | Oxit bazo |
HF | axit ko có ntu O |
ZnSO4 | muối TH |
CaCO3 | Muối TH |
Fe(OH)2 | bazo ko tan |
CO2 | oxit axit |
H2O | oxit axit |
AlCl3 | Muối TH |
H3PO4 | axit có ntu O |
NaOH | bazo ko tan |
KOH | bazo |
SO3: oxit axit
HCl : axit ko có ntu O
4)
a) CuOH
b) Fe(OH)3
c) HCl
d) HNO3
e) KOH
f) Ba(OH)2
g) HBr
h) H2S
Hãy cho biết trong các CTHH sau, CTHH nào viết sai. Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng: CaPO4; aloh; NaCl2; Hg; KCL; Mg2; AlCl2; Cl; SO4; Na2(CO3)3; Fe2(OH)3; CuO.
Sai: \(AlOH;NaCl_2;AlCl_2;Na_2\left(CO_3\right)_3;Fe_2\left(OH\right)_3\)
Sửa: \(Al\left(OH\right)_3;NaCl;AlCl_3;Na_2CO_3;Fe\left(OH\right)_3\) hoặc \(Fe\left(OH\right)_2\)
CaPO4 \(\rightarrow\) Ca3(PO4)2
AlOH \(\rightarrow\) Al(OH)3
Mg2 \(\rightarrow\) Mg
AlCl2 \(\rightarrow\) AlCl3
Cl \(\rightarrow\) Cl2
Na2(CO3)3 \(\rightarrow\) Na2CO3
Fe2(OH)3 \(\rightarrow\) Fe(OH)3
Cho CTHH của hợp chất (X) có dạng Fe2(SO4)3. TÌM HÓA TRỊ của sắt trong hợp chất
Gọi hóa trị của \(Fe\) trong \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) là: \(a\)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(2.a=3.II\)
\(\Rightarrow a=III\)
Vậy \(Fe\) có hóa trị: \(III\)
\(Fe^a_2\left(SO_4\right)^{II}_3\)
Theo quy tắc hóa trị: 2a = 3.II
=> \(a=\dfrac{3.II}{2}=\dfrac{3.2}{2}=3\)
=> Fe có hóa trị III
biết CTHH của một số chất như sau : Fe2(SO4)3, Ca3(PO4)2,CuSO4.5H2O,(NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O .Hãy nêu các thông tin của các chất từ các CTHH trên
1)cho các CTHH sau. Tính % khối lượng mỗi nguyên tố đó: a)CaCO3. b)H2SO4. C)Al2S3. d)CuO. e)Fe2(SO4)3
a) Đặt n CaCO3 =1 ( mol )
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=1\left(mol\right)\\n_C=1\left(mol\right)\\n_O=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=40\left(g\right)\\m_C=12\left(g\right)\\m_O=48\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=40\%\\\%m_C=12\%\\\%m_O=48\%\end{matrix}\right.\)
b) Đặt n H2SO4 = 1 ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_H=2\left(mol\right)\\n_S=1\left(mol\right)\\n_O=4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_H=2\left(g\right)\\m_S=32\left(g\right)\\m_O=64\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_H=2,04\%\\\%m_S=32,65\%\\\%m_O=65,31\%\end{matrix}\right.\)
c) Đặt n Al2S3 = 1 ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=2\left(mol\right)\\n_S=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=54\left(g\right)\\m_S=96\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=36\%\\\%m_S=64\%\end{matrix}\right.\)
d) Đặt n CuO = 1 ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=1\left(mol\right)\\n_O=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=64\left(g\right)\\m_O=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=80\%\\\%m_O=20\%\end{matrix}\right.\)
e) Đặt n Fe2(SO4)3 = 1 ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=2\left(mol\right)\\n_S=3\left(mol\right)\\n_O=12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=112\left(g\right)\\m_S=96\left(g\right)\\m_O=192\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow}\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=28\%\\\%m_S=24\%\\\%m_O=48\%\end{matrix}\right.\)
e) Đặt n Fe2(SO4)3 = 1 ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=2\left(mol\right)\\n_S=3\left(mol\right)\\n_O=12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=112\left(g\right)\\m_S=96\left(g\right)\\m_O=192\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=28\%\\\%m_S=24\%\\\%m_O=48\%\end{matrix}\right.\)
Câu 4: Các CTHH sau cho biết điều gì (ý nghĩa gì)?
a. Kẽm clorua (ZnCl2)
b. Đá vôi (CaCO3)
c. Axit sunfuric (H2SO4)
d. Sắt (III) photphat (FePO4)
a. Kẽm clorua (ZnCl2)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ bởi 2 NTHH là: Zn,Cl
\(\xrightarrow[]{}\) Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl
\(\xrightarrow[]{}M=65+35,5.2=136\) đvC
b. Đá vôi (CaCO3)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ bởi 3 NTHH là:Ca,C,O
\(\xrightarrow[]{}\) Có 1 nguyên tử Ca,1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O
\(\xrightarrow[]{}M=40+12+16.3=100\) đvC
c. Axit sunfuric (H2SO4)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ 3 NTHH là: H,S,O
\(\xrightarrow[]{}\) Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S,4 nguyên tử O
\(\xrightarrow[]{}M=1.2+32+16.4=98\) đvC
d. Sắt (III) photphat (FePO4)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ 3 NTHH là:Fe,P,O
\(\xrightarrow[]{}\) Có 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O
\(\xrightarrow[]{}M=56+31+16.4=151\) đvC
Câu 5: Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X, 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử Oxi liên kết với nhau và có phân tử khối là 120 đvC
a) Tính nguyên tử khối của X.
b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
giúp mình với -_-