Chứng minh:n(n+1)[(n-1)(3n+2)-(4n+2)=[n(n+1)/2)^2
Chứng minh:n.(n+1)/2 và 2n+1 nguyên tố cùng nhau với mọi n thuộc N.
cho (n,6)=1.Chứng minh:n^2-1 chia hết cho 24 vơi mọi n thuộc N
Vì \(\left(n,6\right)=1\Rightarrow n⋮̸̸6\Rightarrow n⋮̸2,⋮̸3̸\)
+) Vì n không chia hết cho 2
=> n lẻ => n=2k+1 ( k thuộc Z);
=> n^2-1 = (2k+1)^2-1= (2k)(2k+2)=4k(k+1) ;
+) Vì k , k+1 là 2 số nguyên liên tiếp => k(k+1) chia hết cho 2
=> n^2-1 chia hết cho 8 (1) ( hay cm đc 1 số chính phương lẻ chia 8 dư 1)
+) Xét 3 số nguyên liên tiếp n-1,n,n+1 có 1 số chia hết cho 3 mà n không chia hết cho 3
=> n-1 hoặc n+1 chia hết cho 3=> n^2-1 chia hết cho 3 (2)
+) Mặt khác (8,3)=1 kết hợp (1),(2)
=> n^2-1 chia hết cho 8.3 hay chia hết cho 24
n và 6 NTCN => n không chia hết cho 2 và 3
+ Nếu n = 3k+1 (k thuộc N) => n2 -1= (3k+1)2= 9k2+1+6k-1=9k2+6k chia hết cho 3
+ Nếu n = 3k+2 => n2 -1= (3k+2)2= 9k2+4+12k-1=9k2+12k + 3 chia hết cho 3
Vậy n2 - 1 chia hết cho 3 (1)
n không chia hết cho 2 => n có dạng 2m + 1 (m chẵn, m thuộc N)
=> n2-1 = (2m+1)2-1 = 4m2+1 - 1 = 4m2
Mà m chẵn nên 4m2 chia hết cho 8 (2)
Và (3;8) = 1 (3)
(1), (2), (3) => đpcm
Vì (n,6) = 1 => n không chia hết cho 2 và 3
n không chia hết cho 2 nên n phải là số lẻ, n không chia hết cho 3 nên n chỉ có thể dưới dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2
+) Nếu n = 3k + 1 thì k phải là số chẵn. Đặt k = 2j Ta có: n = 3 x 2j + 1 = 6j + 1
Khi đó n2 - 1 = ( 6j + 1 )2 - 1 = 36j2 + 12j = 12j( 3j + 1 )
TH1: Nếu j chẵn => j = 2t => n2 - 1 = 12 x 2t ( 6t + 1 ) = 24t ( 6t + 1 ) chia hết cho 24
TH2: Nếu j lẻ, j = 2t + 1 => n2 - 1 = 12 ( 2t + 1 ) ( 6t + 4 ) = 24 ( 2t + 1 ) ( 3t + 2 ) chia hết cho 24
Vậy n2 - 1 chia hết cho 24
+) Nếu n là 3k + 2 thì n là số lẻ. Đặt k = 2j + 1 => n = 3 ( 2j + 1 ) + 2 = 6j + 5
n2 - 1 = ( 6j + 5 )2 - 1 = 36j2 + 60j + 24 = 12j ( 3j + 5 ) + 24
TH1: Nếu j chẵn => j = 2t => n2 - 1 = 12 x 2t ( 6t + 5 ) = 24t ( 6t + 5 ) chia hết cho 24
TH2: Nếu j lẻ => j = 2t + 1 => n2 - 1 = 12 ( 2t + 1 ) ( 6t + 8 ) = 24 ( 2t + 1 ) ( 3t + 4 ) chia hết cho 24
Vậy n2 - 1 chia hết cho 24
1 tìm n ∈ N để
3n + 2 chia hết n-1
n^2 + 2n + 7 chia hết n +2
2 chứng minh rằng ∀ n ∈ N thì
2^4n+2 +1 chia hết 5
7 ^4n-1 chia hết 5
3^4n+1+2 chia hết 5
1)
a) Ta có: \(3n+2⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow3n-3+5⋮n-1\)
mà \(3n-3⋮n-1\forall n\)
nên \(5⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow n-1\inƯ\left(5\right)\)
\(\Leftrightarrow n-1\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
hay \(n\in\left\{2;0;6;-4\right\}\)
mà n∈N
nên \(n\in\left\{0;2;6\right\}\)
Vậy: Khi \(n\in\left\{0;2;6\right\}\) thì \(3n+2⋮n-1\)
b) Ta có: \(n^2+2n+7⋮n+2\)
\(\Leftrightarrow n\left(n+2\right)+7⋮n+2\)
mà \(n\left(n+2\right)⋮n+2\)
hay \(7⋮n+2\)
\(\Leftrightarrow n+2\inƯ\left(7\right)\)
\(\Leftrightarrow n+2\in\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
\(\Leftrightarrow n\in\left\{-1;-3;5;-9\right\}\)
mà n∈N
nên n=5
Vậy: Khi n=5 thì \(n^2+2n+7⋮n+2\)
2)
a) Ta có: \(2^{4n+2}+1\)
\(=2^{2\left(2n+1\right)}+1\)
\(=4^{2n+1}+1\)
Vì \(4^{2n+1}\) luôn có chữ số tận cùng là 4(2n+1 luôn lẻ ∀n∈N)
nên \(4^{2n+1}+1\) luôn có chữ số tận cùng là 5 ∀n∈N
hay \(2^{4n+2}+1⋮5\forall n\in N\)
Tìm n ϵ Z sao cho n là số nguyên
\(\dfrac{2n-1}{n-1};\dfrac{3n+5}{n+1};\dfrac{4n-2}{n+3};\dfrac{6n-4}{3n+4};\dfrac{n+3}{2n-1};\dfrac{6n-4}{3n-2};\dfrac{2n+3}{3n-1};\dfrac{4n+3}{3n+2}\)
Chứng minh rằng: 3n + 1 và 4n + 1 (n thuộc N) là 2 nguyên tố cùng nhau.
Ta có:3n+1 chia hết cho d => 4(3n+1) chia hết cho d => 12n+4 d
4n+1 chia hết cho d => 3(3n+1) chia hết cho d => 12n+3 d
(12n+4 )- (12n+3) chia hết cho d
1 chia hết cho d
vậy 3n+1 và 4n+1 là hai số nguyên tố cùng nhau
Chứng minh rằng: 3n + 1 và 4n + 1 (n thuộc N) là 2 nguyên tố cùng nhau.
Refer:
Ta có:3n+1 chia hết cho d => 4(3n+1) chia hết cho d => 12n+4 d
4n+1 chia hết cho d => 3(3n+1) chia hết cho d => 12n+3 d
(12n+4 )- (12n+3) chia hết cho d
1 chia hết cho d
vậy 3n+1 và 4n+1 là hai số nguyên tố cùng nhau
Tìm các giới hạn sau:
\(a,\dfrac{4n^5-3n^2}{\left(3n^2-2\right)\left(1-4n^3\right)}\)
\(b,\dfrac{\left(n^2+1\right)\left(n-10\right)^2}{\left(n+1\right)\left(3n-3\right)^3}\)
\(b,lim\dfrac{\left(n^2+1\right)\left(n-10\right)^2}{\left(n+1\right)\left(3n-3\right)^3}\)
\(=lim\dfrac{\left(1+\dfrac{1}{n^2}\right)\left(\dfrac{1}{n}-\dfrac{10}{n^2}\right)^2}{\left(1+\dfrac{1}{n}\right)\left(\dfrac{3}{n^2}-\dfrac{3}{n^3}\right)}=0\)
\(a,lim\dfrac{4n^5-3n^2}{\left(3n^2-2\right)\left(1-4n^3\right)}\)
\(=lim\dfrac{4-\dfrac{3}{n^3}}{\left(3-\dfrac{2}{n^2}\right)\left(\dfrac{1}{n^3}-4\right)}\)
\(=\dfrac{4-0}{\left(3-0\right)\left(0-4\right)}=\dfrac{4}{-12}=-\dfrac{1}{3}\)
\(\lim\dfrac{\left(n^2+1\right)\left(n-10\right)^2}{\left(n+1\right)\left(3n-3\right)^3}=\lim\dfrac{\left(1+\dfrac{1}{n^2}\right)\left(1-\dfrac{10}{n}\right)^2}{\left(1+\dfrac{1}{n}\right)\left(3-\dfrac{3}{n}\right)^3}=\dfrac{1.1^2}{1.3}=\dfrac{1}{3}\)
tính các giới hạn sau
a) lim (3n^2+n^2-1) b)lim n^3+3n+1/2n-n^3
c) lim -2n^3+3n+1/n-n^2 d) lim(n+ căn n^2-2n
e) lim (2n-3*2n+1) f) (căn 4n^2-n -2n) g) lim (căn n^2+3n-1 - 3^căn n^3-n)
Chụp ảnh hoặc sử dụng gõ công thức nhé bạn. Để vầy khó hiểu lắm
Tính các giới hạn sau
1,Lim\(\left(\dfrac{2n^3}{2n^2+3}+\dfrac{1-5n^2}{5n+1}\right)\)
2,a,Lim\(\left(\sqrt{n^2+n}-\sqrt{n^2+2}\right)\)
b,Lim\(\dfrac{\sqrt{n^4+3n-2}}{2n^2-n+3}\)
c,Lim\(\dfrac{\sqrt{n^2-4n}-\sqrt{4n^2+1}}{\sqrt{3n^2+1}-n}\)
\(a=\lim\left(\dfrac{2n^3\left(5n+1\right)+\left(2n^2+3\right)\left(1-5n^2\right)}{\left(2n^2+3\right)\left(5n+1\right)}\right)\)
\(=\lim\left(\dfrac{2n^3-13n^2+3}{\left(2n^2+3\right)\left(5n+1\right)}\right)=\lim\dfrac{2-\dfrac{13}{n}+\dfrac{3}{n^3}}{\left(2+\dfrac{3}{n^2}\right)\left(5+\dfrac{1}{n}\right)}=\dfrac{2}{2.5}=\dfrac{1}{5}\)
\(b=\lim\left(\dfrac{n-2}{\sqrt{n^2+n}+\sqrt{n^2+2}}\right)=\lim\dfrac{1-\dfrac{2}{n}}{\sqrt{1+\dfrac{1}{n}}+\sqrt{1+\dfrac{2}{n}}}=\dfrac{1}{2}\)
\(c=\lim\dfrac{\sqrt{1+\dfrac{3}{n^3}-\dfrac{2}{n^4}}}{2-\dfrac{2}{n}+\dfrac{3}{n^2}}=\dfrac{1}{2}\)
\(d=\lim\dfrac{\sqrt{1-\dfrac{4}{n}}-\sqrt{4+\dfrac{1}{n^2}}}{\sqrt{3+\dfrac{1}{n^2}}-1}=\dfrac{1-2}{\sqrt{3}-1}=-\dfrac{1+\sqrt{3}}{2}\)