Làm thế nào để tính chất dư khi số mol các chất bằng nhauuu :'(( Tính cả khối lượng nên cần mol
Cho 28g sắt tác dụng với 50ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 2 mol. +Viết ptpư +Sau phản ứng chất nào còn dư +Tính khối lượng của tất cả các chất trong phản ứng
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{Fe\left(p.ứ\right)}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Fe\left(p.ứ\right)}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{H_2}=2.0,1=0,2\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,1=15,2\left(g\right);m_{H_2SO_4}=98.0,1=9,8\left(g\right)\)
Thủy phân hoàn toàn 440 gam một chất béo cần 60 gam NaOH. Khi đốt cháy 0,5 mol chất béo này cho 28,5 mol CO2. Tính khối lượng hidro cần để hidro hóa hết 440 gam chất béo trên
Gọi số mol của 440 g chất béo là b (mol)
\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH->3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\\ b=\dfrac{60}{40\cdot3}=0,5mol\\ M_{cb}=\dfrac{440}{0,5}=880\left(g\cdot mol^{-1}\right)\\ C_{cb}=\dfrac{28,5}{0,5}=57\\ CB:C_{57}H_{100}O_6,hay:C_nH_{2n-4-2k}O_6\left(k:số.lk.\pi.C=C.hoặc.C\equiv C\right)\\ 2.57-4-2k=100\\ k=5\\ n_{H_2}=kb=2,5mol\\ m_{H_2}=2,5.2=5g\)
Đồng đẳng hóa:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(HCOO\right)_3C_3H_5:a\\CH_2:b\\H_2:-c\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m=176a+14b-2c=440\\n_{NaOH}=3a=\dfrac{60}{40}=1,5\\\dfrac{n_{cbeo}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{28,5}=\dfrac{a}{6a+b}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=25,5\\c=2,5\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m_{H_2}=2,5.2=5\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X(gồm CuO và Fe2O3 )bằng khí H2 a. Tính khối lượng mỗi chất trong X biết số mol CuO bằng ½ số mol Fe2O3. a. Tính thể tích H2 cần dùng (đktc) b. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
\(n_{CuO}=2a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right)\)
\(m_X=80\cdot2a+160a=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=0.5+0.25\cdot3=1.25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=1.25\cdot22.4=28\left(l\right)\)
\(m_{cr}=0.5\cdot64+0.5\cdot56=60\left(g\right)\)
Các bạn chỉ mình khi mà giải chất dư , chất hết . Nếu làm nhanh cách 2( số mol phản ứng và số mol ban đầu ) . Không cần phải giải sử thì làm sao để xác định được nó
Cho 6,5 gam Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a hỏi chất nào dư sau phản ứng? dư bn mol?
b tính khối lượng muối tạo thành
c tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau p/ứ. coi thể tích dd không thay đổi
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\). ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
b, Ta có: \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
Đun nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là
A. 1434,26 kg
B. 1703,33 kg
C. 1032,67 kg
D. 1344,26 kg
Chọn đáp án A
phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa (72% xà phòng) + C3H5(OH)3 (glixerol). 20 gam chất béo cần dùng 0,07 mol NaOH → tạo 0,07/3 mol C3H5(OH)3 → BTKL có mmuối ≈ 20,6533333 gam.
→ xà phòng 72% nên mxà phòng = mmuối ÷ 0,72 = 28,6852 gam. Lập tỉ lệ thuận: khi dùng 1000 kg chất béo thì mxà phòng 72% thu được = Ans × 1000 ÷ 20 = 1434,26 kg
0,3 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 chất nào hết chất nào dư và tính khối lượng mỗi chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.3}{2}< \dfrac{0.2}{1}\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{Na_2SO_4}=0.15\cdot142=21.3\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0.2-0.15\right)\cdot98=4.9\left(g\right)\)
Tìm tổng số mol nguyên tử và ion có trong hổn hợp gồm 11,2g fe 11,2g fecl2 và 6,5g fecl3
Khử hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp X (gồm CuO và FeO) bằng H2. a. Tính khối lượng mỗi chất trong X biết số mol CuO gấp 4 lần số mol FeO. b. Tính thể tích H2 cần dùng (đktc) c. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
\(n_{CuO}=4a\left(mol\right)\Rightarrow n_{FeO}=a\left(mol\right)\)
\(m_X=80\cdot4a+72a=19.6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.05\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)
\(m_{cr}=0.2\cdot64+0.05\cdot56=15.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\left(0.05\cdot4+0.05\right)\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với 0,5 mol HCl thu được MgCl2 và khí H2.
a/Viết ptp ư
b/Cho biết chất nào hết,chất nào dư sau phản ứng.Tính số mol chất dư.
c/Tính thể tích của H2 (ĐKTC) và khối lượng của MgCl2 thu được.
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,5}{2}\) => Mg dư,HCl hết
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,25<--0,5--->0,25--->0,25
=> nMg(dư) = 0,4 - 0,25 = 0,15 (mol)
c) \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)