cần lấy bao nhiêu gam tinh thể cuso4.5h2o và đ cuso4 5% để khi trộn vào nhau thì thu đc 400g dd cuso4 10%
Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O vào bao nhiêu gam dd CuSO4 16% để pha trộn thành 300g dd CuSO4 48%.
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(16\%\right)}}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{CuSO_4\left(48\%\right)}}=a+b=300\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{a}{250}\cdot160=0.64a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(16\%\right)}=0.16b\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(48\%\right)}=300\cdot48\%=144\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0.64a+0.16b=144\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=200,b=100\)
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5%để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10%
Giả sử $CuSO_4.5H_2O$ là dung dịch CuSO4 nồng độ 64%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{10-5}{64-10}=\dfrac{5}{54}\)
$\Rightarrow x=m_{CuSO_4.5H_2O}=33,9(g);y=m_{CuSO_4/5\%}=366,1(g)$
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %?
gọi m dd CuSO4.5H2O là x (g)
m dd CuSO4 5% là y(g)
=> x+y=400(I)
mct (dd CuSO4 41%)= 41/100.400=164(g)
mct(dd CuSO4.5H2O)=160/250.x=0,64x(g)
mct (dd CUSO4 5%)=5/100.y=0,05y(g)
=> 0,64x+0,05y=164(II)
từ (I) và (II)
x+y=400
0,64x+0,05y=164
=>x=244,06(g)
y=155,94(g)
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O vào vào bao nhiêu gam để pha chế đc dug dỊCH CuSO4 5%
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O vào vào bao nhiêu gam để pha chế đc dug dỊCH CuSO4 5%
thu được bao nhiêu gam dung dịch \(CuSO_45\%\) vậy em
Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
\(m_{dd_{CuSO_4}}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0.08a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=\dfrac{b}{250}\cdot160=0.64b\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=a+b=560\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=0.08a+0.64b=560\cdot16\%=89.6\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=480,b=80\)
Gọi $m_{dd\ CuSO_4\ 8\%} = a(gam) ; n_{CuSO_4.5H_2O} = b(mol)$
Sau khi pha :
$m_{CuSO_4} = a.8\% + 160a = 560.16\% = 89,6(gam)$
$m_{dung\ dịch} = a + 250b = 560(gam)$
Suy ra a = 480(gam) ; b = 0,32(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,32.250 = 80(gam)$
a, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400 ml dd CuSO4 10% ( D= 1,1 g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ là 20,8%
b, Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 120C thì thấy có 60g muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dd. Tính độ tan của CuSO4 ở 120C.( được phép sai số nhỏ hơn 0,1%)
Câu a)
\(m_{ddCuSO_4\left(10\%\right)}=400.1,1=440\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(dd.10\%\right)}=10\%.440=44\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4\left(cuối\right)}=20,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{m_{CuSO_4}+44}{440+m_{CuSO_4}}.100\%=20,8\%\\ \Leftrightarrow m_{CuSO_4}=60\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 60 gam CuSO4 hoà tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,1g/ml) để tạo dung dịch C có nồng độ 20,8%
Câu b em xem link này he https://hoc24.vn/cau-hoi/acan-lay-bao-nhieu-g-cuso4-hoa-tan-vao-400ml-dd-cuso4-10d11gml-de-tao-thanh-dd-c-co-nong-do-288-b-khi-ha-nhiet-do-dd-c-xuong-12doc-thi-th.224557369474
A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%