Những câu hỏi liên quan
lâm nguyễn
Xem chi tiết
Khinh Yên
4 tháng 8 2021 lúc 15:02

refer 1+2

1. Those students who (fail)FAILED the exam are going to take another one held in August.

2. All the tickets (sell)HAD BEEN SOLD out by the time we arrived at the theatre.

3. “I just (go)AM JUST GOING out to get an evening paper.” ~ “But it (rain)IS RAINING. WhyDON'T you (not wait)WAIT till the rain (stop)STOPS?”

4. I (remember)WILL REMEMBER this summer all my life.

5. We (ask)ASKED them to stay with us if they (come)WOULD COME again for the next meeting.

6. For the last three years I (spend)HAVE SPENT every minute if my life on this problem.

7. Hurry up or you (be)WILL BE late for class.

8. Turn the TV off. by the time the lights (be)HAD BEEN on again the TV station (stop) broadcasting.

9. Hurry up or our favourite TV programme (be)WILL HAVE BEEN over long before we (reach)REACH home.

10. We came to sit on a park bench for a rest. We (shop) HAD BEEN SHOPPING around all morning and (buy) HAD BOUGHT a lot of food.

1. were admitted

2. had recommended – was giving

3. have been reading

4. was leaving- rang

5. get – will get

6. was doing- sent – had been given

7. shall have written

8. took – realized – was being offered

9. won’t arrive – clears

10. was being made- went 

Exercise 22:

1. He (be)..................has been..................to the theatre three times this month

2. John and I (study).....................studied.............at the same school and we (be) ............have been..........great friends ever since.

3. Don't wait up for me. I can't tell when I (be).......will be.....................back.

4. Do you feel  like (go)......going.................to the theater or would you rather (watch) .......watch.................TV at home?

5. Here you are! What you (do)...........are you doinv.........................here at this time of the night?

6. They (part)................ parted ..........four days later at a hotel in Colombo where they (meet)....................had met..........

7. Good- bye, Ned, I never (forget)...... will never forget......................you. I (miss)................ will miss.............you more than anyone I ever (know)............  have ever known....................in my life.

8. The secretary (type)...................will have typed.............all the documents long before the manager comes.

9. Well, where have you ( be).....................been.................all evening, James?

10. I'll walk along the beach while you (bathe)........... are bathing................

Bình luận (0)
Đỗ Thanh Hải
4 tháng 8 2021 lúc 15:04

Exercise 20

1. Those students who (fail)............failed............................the exam are going to take another one held in August.

2. All the tickets (sell)................had been sold..............out by the time we arrived at the theater

3. " I just (go)........................have just gone...................out to get an evening paper"

" But it (rain)................is raining.........Why you (not wait)..............don't you wait................till the rain (stop).............stops............?

4. I (remember)..............will remember ..........this summer all my life

5. We (ask)...............will ask...................them to stay with us if they (come).......come...............again for the next meeting

6. For the last three years I (spend)........have spent................every minute of my life on this problem.

7. Hurry up or you (be)...................will be..........................late for class

8. Turn the TV off. By the time the lights (be) ...........is...............on again the TV station (stop)................will have stopped...................broadcasting

9.Hurry up or our favorite programme (be) ......will be..........over long before we (reach)...........reach..........home

10. We came to sit on a park bench for a rest. We (shop)had shopped around all morning and (buy)......bought..........a lot of food.

Exercise 21.

1. Only 25 new students (admit) ............were admitted.......................into the department in 1994

2. We asked the librarian for the book the proffessor (recommend)...........recommened..............while he (give)...........was giving..........his lectures on the history of World war II

3. I'm going out for a walk. I (read)............have read.........too long, in fact since early morning.

4. Just as I (leave).............left............home for school the telephone (ring).............rang.....................

5. Stay in the house and wait till you (get)...........get................a phone call from him. He (tell)...................will tell................you where to look for her

6. I (do).............was doing...............my homework when my mother (send).........sent............me to the chemist's with the prescription she (give)...........was given...................by the doctor.

7. By the end of this month, I hope, I (write)................will write....................200 pages of my new novel

8. It (take)...........had taken...................a moment before Nick (realise)......realised...................he (offer)..........had been offered...........a cigarrette by the stranger

9. It is no use getting impatient. The plane (not arrive)...........won't arrive...............until the weather (clear) ..........clears ........up

10. The experiment (make)...........was being made..................when the lights (go) .......went..............out

Exercise 22:

1. He (be).....................has been...............to the theatre three times this month

2. John and I (study)...................studied...............at the same school and we (be) ..............have been........great friends ever since.

3. Don't wait up for me. I can't tell when I (be)..........will be..................back.

4. Do you feel  like (go)...........going............to the theater or would you rather (watch) ......watch..................TV at home?

5. Here you are! What you (do)..................will you be doing..................here at this time of the night?

6. They (part)..............parted............four days later at a hotel in Colombo where they (meet).....had met.........................

7. Good- bye, Ned, I never (forget)..........willl never forget..................you. I (miss)..........will miss...................you more than anyone I ever (know)...........have-known....................in my life.

8. The secretary (type)..................will type.................all the documents long before the manager comes.

9. Well, where you ( be).........................will you be.............all evening, James?

10. I'll walk along the beach while you (bathe)...........are bathing................

Bình luận (0)
Trương Khánh Linh
Xem chi tiết
︵✰Ah
3 tháng 5 2022 lúc 21:12

failed 

Bình luận (1)
Lê Phạm Phương Trang
3 tháng 5 2022 lúc 21:13

failed

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 12 2017 lúc 14:31

CHỦ ĐỀ VỀ EDUCATION

Câu nào trong các câu sau mô tả chính xác nhất ý chính của đoạn văn?

A. Nhiều học sinh coi đại học là con đường duy nhất sau khi học xong cấp THPT.

B. Một tấm gương sáng về thành công trong cuộc sống thực sau khi tốt nghiệp cấp THPT.

C. Không nhiều sinh viên thành công sau khi tốt nghiệp đại học.

D. Đại học không phải là con đường duy nhất tới thành công.

Căn cứ vào nội dung bài đọc:
Tác giả đã chỉ ra rằng có những người không hoàn thành chương trình đại học nhưng vẫn thành công, trong khi hàng ngàn sinh viên ra trường không tìm được việc làm. Vì vậy, đại học không phải là con đường duy nhất đến thành công.

Bình luận (0)
Yuu~chan
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
23 tháng 9 2021 lúc 21:15

a.       If we don’t hurry, all the tickets (1- sell) ___will have been sold____ out by the time we get there.

b.      It is crucial that Dido (2- stop) ___will stop____  using our music in her performance.

c.       The vase broke when it (3- move) ___was being moved____  to other room.

d.      Had it not been for your help, we __would be_____(4- be)  in big trouble now.

e.       When I entered his room, I saw him (5- sleep)  _sleeping______in a chair.

f.       Hardly he (6- take)____had-taken__ up the book when the phone (7- ring)____rang____.

g.      He resented (8- ask) ___asking_____ (9- wait) ___to wait____. He had expected the minister to see him at once.

h.      I’d rather you (10- not tell) ____didn't tell____ her the truth.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
8 tháng 2 2018 lúc 9:22

ĐÁP ÁN C

Thông tin nào về những thủ khoa kì thi tuyển sinh đại học không được đề cập đến trong bài?

A. Đa số những người này là con nhà nghèo nhưng thông minh và hiếu học.

B. Họ được hi vọng là sẽ tìm ra cách để cải thiện cuộc sống của gia đình mình.

C. Thành công của họ huy hoàng hơn vì họ tham dự nhiều lớp học hơn những người khác.

D. Những học sinh này được khâm phụ bởi nghị lực phi thường.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Every summer, when the results of university entrance exam come out, many newspaper stories are published about students who are top-scorers across the country. Most portray students as hard-working, studious, smart and, generally, from low-income families. They are often considered heroes or heroines by their families, communes, villages and communities. And they symbolise the efforts made to lift them and their relatives, out of poverty. The students are often too poor to attend any extra-classes, which make their achievements more illustrious and more newsworthy. (Mỗi mùa hè, khi có kết quả kì thi tuyển sinh đại học, nhiều câu chuyện trên báo chí được xuất bản về những học sinh là những thủ khoa trên toàn quốc. Hầu hết chân dung các sinh viên đều chăm chỉ, hiếu học, thông minh và nói chung, xuất thân từ các gia đình có thu nhập thấp. Họ thường được coi là anh hùng hay nữ anh hùng bởi gia đình, xã, làng và cộng đồng của họ. Và họ tượng trưng cho những nỗ lực được thực hiện để đưa họ và người thân của họ thoát khỏi đói nghèo. Các học sinh thường quá nghèo để tham dự bất kỳ lớp học thêm nào, điều này làm cho thành tích của họ thêm lừng lẫy và đáng chú ý hơn.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2018 lúc 7:44

Đáp án C

Thông tin nào về những thủ khoa kì thi tuyển sinh đại học không được đề cập đến trong bài?

A. Đa số những người này là con nhà nghèo nhưng thông minh và hiếu học.

B. Họ được hi vọng là sẽ tìm ra cách để cải thiện cuộc sống của gia đình mình.

C. Thành công của họ huy hoàng hơn vì họ tham dự nhiều lớp học hơn những người khác.

D. Những học sinh này được khâm phụ bởi nghị lực phi thường.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

          Every summer, when the results of university entrance exam come out, many newspaper stories are published about students who are top-scorers across the country. Most portray students as hard-working, studious, smart and, generally, from low-income families. They are often considered heroes or heroines by their families, communes, villages and communities. And they symbolise the efforts made to lift them and their relatives, out of poverty. The students are often too poor to attend any extra-classes, which make their achievements more illustrious and more newsworthy. (Mỗi mùa hè, khi có kết quả kì thi tuyển sinh đại học, nhiều câu chuyện trên báo chí được xuất bản về những học sinh là những thủ khoa trên toàn quốc. Hầu hết chân dung các sinh viên đều chăm chỉ, hiếu học, thông minh và nói chung, xuất thân từ các gia đình có thu nhập thấp. Họ thường được coi là anh hùng hay nữ anh hùng bởi gia đình, xã, làng và cộng đồng của họ. Và họ tượng trưng cho những nỗ lực được thực hiện để đưa họ và người thân của họ thoát khỏi đói nghèo. Các học sinh thường quá nghèo để tham dự bất kỳ lớp học thêm nào, điều này làm cho thành tích của họ thêm lừng lẫy và đáng chú ý hơn.)

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 1 2018 lúc 14:40

ĐÁP ÁN B

Theo đoạn 4, câu nào là đúng về hệ thống thi cử hiện nay?

A. Nó đặt quá nhiều áp lực lên những học sinh phải thi đậu đại học.

B. Học sinh không được khuyến khích làm những điều khác biệt.

C. Chính phủ đang nỗ lực thay đổi lý thuyết của kì thi.

D. Nhiều câu chuyện về những học sinh thành công không truyền cảm hứng cho những sinh viên Đại học.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

She agreed there were many success stories about young people, but added that it was imbalanced if students taking unconventional paths were not also encouraged. (Cô đồng ý rằng có rất nhiều câu chuyện thành công về những người trẻ tuổi, nhưng nói thêm rằng thật là không cân bằng nếu các sinh viên đi theo con đường khác biệt cũng không được khuyến khích)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 8 2018 lúc 7:30

Đáp án B

Theo đoạn 4, câu nào là đúng về hệ thống thi cử hiện nay?

A. Nó đặt quá nhiều áp lực lên những học sinh phải thi đậu đại học.

B. Học sinh không được khuyến khích làm những điều khác biệt.

C. Chính phủ đang nỗ lực thay đổi lý thuyết của kì thi.

D. Nhiều câu chuyện về những học sinh thành công không truyền cảm hứng cho những sinh viên Đại học.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

She agreed there were many success stories about young people, but added that it was imbalanced if students taking unconventional paths were not also encouraged. (Cô đồng ý rằng có rất nhiều câu chuyện thành công về những người trẻ tuổi, nhưng nói thêm rằng thật là không cân bằng nếu các sinh viên đi theo con đường khác biệt cũng không được khuyến khích)

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Lan Anh
Xem chi tiết
Linh Diệu
15 tháng 7 2017 lúc 9:09

USES THE CORRECT TENSE OR FORM

1) HE COOKED THE RABBIT WHICH HE .........had shot.......... PREVIOUSLY IN THE WOODS. (SHOOT)

2) SHE JUMPED AS IF SHE ........had been stepping...... ON FIRE. (STEP)

3) YOUr DECAYING TOOTH .......is being pulled.......... OUT NOW. (PULL)

4) THE FILM .......had already begun.......... (ALREADY BEGIN) WHEN WE GOT TO THE CINEMA.

5) ALL THE TICKETS ......had been sold......... (SELL) OUT BY THE TIME WE ARRIVED AT THE THEATRE.

6) SHE WILL PHONE YOU AS SOON AS SHE .......comes........ (COME) BACK.

Bình luận (0)