làm thế nào để nhận biết được các chất hóa học
làm nhanh zùm
thank all
làm thế nào để nhận biết các cặp chất sau theo phương pháp hóa học (Viết PTHH)
a) dd Na2SO4 và dd H2SO4
Cho dung dịch Na2CO3 lần lượt vào các chất :
- Sủi bọt khí : H2SO4
- Không HT : Na2SO4
Na2CO3 + H2SO4 => Na2SO4 + CO2 + H2O
Làm thế nào để biết được tổng khối lượng của các chất trước phản ứng hóa học và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng hóa học có thay đổi hay không?
luôn luôn có được định luật bảo toàn khối lượng : tổng m các chất trước pu = tổng m các chất sau pu mà b ?
Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Phương trình các phản ứng tạo ra bazơ và axit:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
Na2O + H2O → 2NaOH.
SO3 + H2O → H2SO4.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
* Nhận biết dung dịch axit:
- Quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.
* Nhận biết dung dịch bazơ:
- Quỳ tím hóa xanh.
- Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
1.Làm thế nào để biết một chất có tan trong nước hay không ?
2.Dấu hiệu nhận ra tính chất hóa học của chất ?
1. Bỏ chất đó vào nước, khuấy đều lên, nếu còn lắng đọng chất đó ở dưới bề mặt đáy của nước thì chất đó không tan trong nước, còn nếu hòa tan vào nước và không còn lắng đọng lại thì chất đó tan được trong nước.
2. + Nếu một chất có thể biến đổi thành chất khác như cháy được, phân hủy được... thì ta có thể nhận ra được tính chất hóa học của chất.
1. Ta khuấy đều chất đó cùng với nước. Nếu chất đó đọng dưới đáy thì chất đó không tan trong nước, còn nêú chất đó không đọng lại dưới đáy thì chất đó tan trong nước.
2.Để nhận ra tính chất hóa học của chất ta làm thí nghiệm xem chất đó có biến đổi thành chất khác được hay không.
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận bết các dung dịch sau chứa trong các ống nghiệm bị mất nhãn riêng biệt: dd H2SO4, NaOH. Na2CO3, Ca(OH)2. Help me, thank you!
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào
- mẫu thử hóa đỏ là $H_2SO_4$
- mẫu thử hóa xanh là $NaOH,Na_2CO_3,Ca(OH)_2$
Cho $H_2SO_4$ vào 3 mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo khí không màu là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử không HT là $NaOH$
trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm mẫu thử
cho quì tím lần lượt vào các ống nghiệm
+ quì tím hóa đỏ: H2SO4
+ quì tím hóa xanh : NaOH; Ca(OH)2 (1)
+quì tím không đổi màu: Na2CO3
sục CO2 lần lượt vào các ống nghiệm chứa mẫu ở nhóm (1)
+xuất hiện kết tủa trắng:=> ống nghiệm chứa Ca(OH)2
+ Không có hiện tượng gì: NaOH
Ca(OH)2 + CO2-> CaCO3 +H2O
Bằng phương pháp hóa học,làm thế nào để nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: Na2O,P2O5,MgO,CaO.
Na2O | CaO | MgO | P2O5 | |
H2O | Tan | Tan | Không tan | Tan |
Quỳ tím | Hoá xanh | Hoá xanh | Đã nhận biết | Hoá đỏ |
CO2 | Không có kết tủa | Kết tủa trắng sau phản ứng | Đã nhận biết | Đã nhận biết |
\(PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Câu 1
a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2 Al2O3
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 3
Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
Câu 1 :
a) Đơn chất: là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
b)
CTHH của đơn chất : O2 , Zn
CTHH của hợp chất : CO2 , CaCO3
Câu 2 :
a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện (khác với chất phản ứng).
- Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng…
b)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(2Na_3PO_4+3CaCl_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6NaCl\)
Câu 3 :
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.3........0.2\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riên biệt bị mất nhãn :CaCO3 , CaO ,P2O5 , Na2O, NaCl
Cho các chất vào nước. CaCO3 không tan, còn lại tan.
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Na2O+H2O --> 2NaOHNa2O + H2O --> 2NaOH
CaO + H2O --> Ca(OH)2CaO + H2O --> Ca(OH)2
Đưa quỳ tím vào 4 dd. H3PO4 hoá đỏ quỳ, chất ban đầu là P2O5. Dung dịch NaCl không đổi màu, còn lại hoá xanh.
Nhỏ Na2CO3 vào 2 dd kiềm. Ca(OH)2 có kết tủa trắng. Chất ban đầu là CaO. Chất kia là Na2O.
Na2CO3 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + 2NaOH
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho H2O lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan tạo thành dung dịch : P2O5 , Na2O , NaCl
- Tan , tỏa nhiều nhiệt :CaO
- Không tan : CaCO3
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
- Không HT : NaCl
CaO + H2O => Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Na2O + H2O => 2NaOH
Cho biết khí cacbon đioxit ( còn gọi là khí cacbonic ) là chất có thể làm đục nước vôi trong .
a. Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi ta thở ra.
b. Hiện tượng đó thuộc hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Vì sao?
câu a mình làm đc r còn câu b ai giúp mình gải thích vs chiều mình thi r .