Câu 1
a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2 Al2O3
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 3
Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
Câu 1 :
a) Đơn chất: là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Hợp chất: là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
b)
CTHH của đơn chất : O2 , Zn
CTHH của hợp chất : CO2 , CaCO3
Câu 2 :
a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện (khác với chất phản ứng).
- Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt, phát sáng…
b)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(2Na_3PO_4+3CaCl_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6NaCl\)
Câu 3 :
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.3........0.2\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Câu 1:
a)
-Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
-Hợp chất là chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
b)
-Đơn chất: O2, Zn
-Hợp chất: CO2, CaCO3
Câu 2:
a) - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi cất này thành chất khác.
- Phản ứng hóa học xảy ra khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần nung nóng, có trường hợp cần chát xúc tác,....
b) 4Al+ 3 O2→ 2 Al2O3
2Na3PO4+ 3CaCl2→ Ca3(PO4)2+ 6NaCl
3Fe+ 2O2→ Fe3O4
(mol) 0,3 0,2
Vì đề có ghi là "phản ứng hoàn toàn với Fe" nên mình sẽ tính theo số mol của Fe
nFe= m/M= 16,8/56= 0,3(mol)
V O2(đktc)= n.22,4= 0,2.22,4= 4,48(lít)
Kết luận: vậythể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8g Fe là 4,48 lít