Bài 1: Rút gọn căn cho một phép khai phương
a> \(3\sqrt{50}\) - \(2\sqrt{12}\) - \(\sqrt{18}\) + \(\sqrt{75}\) - \(\sqrt{8}\)
rút gọn biểu thức
A=2015+\(\sqrt{36}\)-\(\sqrt{25}\)
B=5\(\sqrt{8}\)+\(\sqrt{50}\)-2\(\sqrt{18}\)
C=\(\sqrt{27}\)-2\(\sqrt{12}\)-\(\sqrt{75}\)
D=\(\sqrt{12}\)+\(\sqrt{27}\)-\(\sqrt{48}\)
a: =2015+6-5=2016
b: =10căn 2+5căn 2-6căn 2=9căn 2
c: =3căn 3-4căn 3-5căn 3=-6căn 3
d: =2căn 3+3căn 3-4căn 3=căn 3
\(A=2015+6-5==2015+1=2016\)
\(B=5\sqrt{2^3}+\sqrt{5^2.2}-2\sqrt{3^2.2}\\ =10\sqrt{2}+5\sqrt{2}-6\sqrt{2}\\ =\left(10+5-6\right)\sqrt{2}=9\sqrt{2}\)
\(C=\sqrt{3^3}-2\sqrt{2^2.3}-\sqrt{5^2.3}\\ =3\sqrt{3}-4\sqrt{3}-5\sqrt{3}\\ =\left(3-4-5\right)\sqrt{3}=-6\sqrt{3}\)
\(D=\sqrt{2^2.3}+\sqrt{3^3}-\sqrt{4^2.3}\\ =2\sqrt{3}+3\sqrt{3}-4\sqrt{3}\\ =\left(2+3-4\right)\sqrt{3}=\sqrt{3}\)
Thực hiện phép tính rút gọn sau:
\(A=\sqrt{8}-2\sqrt{18}+3\sqrt{50}\)
\(B=\sqrt{125}-10\sqrt{\dfrac{1}{20}}-\dfrac{\sqrt{5}-5}{\sqrt{5}}\)
\(C=\dfrac{1}{\sqrt{3}+\sqrt{2}}+\sqrt{7-4\sqrt{3}}+\sqrt{2}\)
a: Ta có: \(A=\sqrt{8}-2\sqrt{18}+3\sqrt{50}\)
\(=2\sqrt{2}-6\sqrt{2}+15\sqrt{2}\)
\(=11\sqrt{2}\)
b: Ta có: \(B=\sqrt{125}-10\sqrt{\dfrac{1}{20}}+\dfrac{5-\sqrt{5}}{\sqrt{5}}\)
\(=5\sqrt{5}-\sqrt{5}+\sqrt{5}-1\)
\(=5\sqrt{5}-1\)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TỔNG HỢP
1. Tính \(\sqrt{6+2\sqrt{8\sqrt{2}-9}}-\sqrt{7-\sqrt{2}}\) (căn 7 - căn căn 2 ) (1đ)
2. Rút gọn: \(\frac{2\sqrt{2}+2\sqrt{3}+4}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{12}+5}\)(1đ)
3. Rút gọn \(\sqrt{\frac{27\left(m^2-6m+9\right)}{48}}\)với m < 3 (1đ)
4. Tìm GTNN của biểu thức và x tương ứng: \(M=\sqrt{16x^2-8x+2}\)(0,5đ)
5. Cho biểu thức: (2,5đ)
\(A=\left(\frac{1}{x-\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{x}-1}\right):\frac{\sqrt{x}+1}{x-2\sqrt{x}+1}\)với x >0, x khác 1
Hãy tìm x để A có nghĩa rồi:
a/ Rút gọn A
b/ Tìm x biết A =-1
6. Giai phương trình \(\sqrt{16x-32}-\sqrt{4x-8}+\sqrt{9x-18}=1\)(0,5đ)
7. Giai phương trình \(\sqrt{x^2+2x+6}=x+2\)(0,5đ)
8. Thực hiện phép tính: \(B=\sqrt{5}\left(1-\sqrt{5}\right)+\sqrt{\sqrt{5}+1}.\sqrt{\sqrt{5}-1}\)(0,5đ)
9. Rút gọn biểu thức E = \(\sqrt{\frac{b}{a}}+ab\sqrt{\frac{1}{ab}}-\frac{b}{a}.\sqrt{\frac{a}{b}}\)(0,5đ)
10. Giai phương trình sau: \(\sqrt{4x-12}-\sqrt{25x-75}-\sqrt{x-3}=4-\sqrt{16x-48}\)(0,5đ)
11. Cho biểu thức: \(F=\left(\frac{1}{\sqrt{a}-1}-\frac{1}{\sqrt{a}}\right):\left(\frac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}+2}-\frac{\sqrt{a}+2}{\sqrt{a}-1}\right)\)với a >0, a khác 1
a/ Rút gọn F
b/ Tìm giá trị của a để trị F = -F
bài 1,giải các phương trình sau
a,\(\sqrt{5x-2}=7\)
b,\(\sqrt{9x-27}+\sqrt{25x-75}=24\)
c,\(x^2-5x+8=2\sqrt{x-2}\)
bài 2,cho A=\(\left\{\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+2}-\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\right\}\div\dfrac{2}{\sqrt{x}+2}\)
NÊU ĐKXĐ VÀ RÚT GỌN A
bài 3,cho B=\(\left\{\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}+\dfrac{\sqrt{x}}{x-1}\right\}\times\dfrac{x-\sqrt{x}}{2\sqrt{x}+1}\)
NÊU ĐKXĐ VÀ RÚT GỌN B
bài4,cho C=\(\left(\dfrac{1}{\sqrt{x}-3}-\dfrac{1}{\sqrt{x}+3}\right)\times\left(1-\dfrac{3}{\sqrt{x}}\right)\)
NÊU ĐKXĐ VÀ RÚT GỌN C
Bài 1:
a. ĐKXĐ: $x\geq \frac{2}{5}$
PT $\Leftrightarrow 5x-2=7^2=49$
$\Leftrightarrow 5x=51$
$\Leftrightarrow x=\frac{51}{5}=10,2$
b. ĐKXĐ: $x\geq 3$
PT $\Leftrightarrow \sqrt{9(x-3)}+\sqrt{25(x-3)}=24$
$\Leftrightarrow 3\sqrt{x-3}+5\sqrt{x-3}=24$
$\Leftrightarrow 8\sqrt{x-3}=24$
$\Leftrightarrow \sqrt{x-3}=3$
$\Leftrightarrow x-3=9$
$\Leftrightarrow x=12$ (tm)
Bài 1:
c. ĐKXĐ: $x\geq 2$
PT $\Leftrightarrow x^2-5x+6-2(\sqrt{x-2}-1)=0$
$\Leftrightarrow (x-2)(x-3)-2.\frac{x-3}{\sqrt{x-2}+1}=0$
$\Leftrightarrow (x-3)[(x-2)-\frac{2}{\sqrt{x-2}+1}]=0$
$x-3=0$ hoặc $x-2=\frac{2}{\sqrt{x-2}+1}$
Nếu $x-3=0$
$\Leftrightarrow x=3$ (tm)
Nếu $x-2=\frac{2}{\sqrt{x-2}+1}$
$\Leftrightarrow a^2=\frac{2}{a+1}$ (đặt $\sqrt{x-2}=a$)
$\Leftrightarrow a^3+a^2-2=0$
$\Leftrightarrow a^2(a-1)+2a(a-1)+2(a-1)=0$
$\Leftrightarrow (a-1)(a^2+2a+2)=0$
Hiển nhiên $a^2+2a+2=(a+1)^2+1>0$ với mọi $a$ nên $a-1=0$
$\Leftrightarrow a=1\Leftrightarrow \sqrt{x-2}=1\Leftrightarrow x=3$ (tm)
Vậy pt có nghiệm duy nhất $x=3$.
Bài 2:
ĐKXĐ: $x\geq 0; x\neq 4$
\(A=\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}-2)-\sqrt{x}(\sqrt{x}+2)}{(\sqrt{x}+2)\sqrt{x}-2)}.\frac{\sqrt{x}+2}{2}\\ =\frac{-4\sqrt{x}}{(\sqrt{x}-2)(\sqrt{x}+2)}.\frac{\sqrt{x}+2}{2}\\ =\frac{-2\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}=\frac{2\sqrt{x}}{2-\sqrt{x}}\)
Bài 5> Rút gọn căn cho một số bằng phép khai phương
1> \(\sqrt{50}\) - \(\sqrt{18}\) + \(\sqrt{200}\) - \(\sqrt{162}\)
2> \(5\sqrt{5}\) + \(\sqrt{20}\) - 3\(\sqrt{45}\)
3> \(5\sqrt{48}\) - \(4\sqrt{27}\) - 2\(\sqrt{75}\) + \(\sqrt{108}\)
4> \(\dfrac{1}{2}\sqrt{48}\) - 2\(\sqrt{75}\) - \(\dfrac{\sqrt{33}}{\sqrt{11}}\) + 5\(\sqrt{1\dfrac{1}{3}}\)
5> \(3\sqrt{12}\) - 4\(\sqrt{27}\) + 5\(\sqrt{48}\)
6> \(\sqrt{12}\) + \(5\sqrt{3}\) - \(\sqrt{48}\)
7> \(3\sqrt{50}\) - 2\(\sqrt{12}\) \(\sqrt{18}\) +\(\sqrt{75}\) - \(\sqrt{8}\)
8> \(2\sqrt{75}\) - \(3\sqrt{12}\) + \(\sqrt{27}\)
1.\(=5\sqrt{2}-3\sqrt{2}+10\sqrt{2}-9\sqrt{2}=3\sqrt{2}\)
2.\(=5\sqrt{5}+4\sqrt{5}-9\sqrt{5}=0\)
Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a) (\(\left(\sqrt{12}-\sqrt{75}+\sqrt{48}\right):\sqrt{3}\)
b) \(\dfrac{\sqrt{8-4\sqrt{3}}}{\sqrt{3-1}}\)
c) \(\left(\dfrac{1-a\sqrt{a}}{1-\sqrt{a}}+\sqrt{a}\right)\left(\dfrac{1-\sqrt{a}}{1-a}\right)\) với 0 \(\le\) a \(\ne\)1
Bài 2:
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số y = ax2
b) Chứng minh rằng đường thẳng (d) y = kx +1 luôn cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt với mọi k
Bài 3
a) Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-2y=-2\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{2}{3}y=5\end{matrix}\right.\)
b) Giải phương trình: x4 +x2 -2 = 0
c) Cho phương trình: x2 - 2(m-1)x + 2m -4 =0 có hai nghiệm x1x2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x11x22
Bài 4: Hai người cùng làm chung một công việc trong \(\dfrac{12}{5}\) giờ thì xong. Nếu mỗi người làm một mình thì người thứ nhất hoàn thành công việc trong ít hơn người thứ hai là 2 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu thời gian để xong công việc?
Bài 5: Cho đường tròn(O;R) từ một điểm A trên (O) kẻ tiếp tuyến d với (O). Trên đường thẳng d) lấy điểm M bất kì ( M khác A) kẻ các tuyến MNP và gọi K là trung điểm của NP, kẻ tiếp tuyến MB (B là tiếp điểm). Kẻ AC vuông góc MB, BD vuông góc MA, gọi H là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của OM và AB
a) Chứng minh tứ giác AMBO nội tiếp
b) Chứng minh năm điểm O, K, A, M, B cùng nằm trên một đường tròn
c) Chứng minh OI.OM = R2; OI. IM = IA2
d) Chứng ming OAHB là hình thoi
e) Chứng minh ba điểm O,H,M thẳng hàng
\(\sqrt{50}-3\sqrt{45}-2\sqrt{18}+5\sqrt{20}\)
Thực hiện rút gọn phép tính này nha mng
\(=5\sqrt{2}-9\sqrt{5}-6\sqrt{2}+10\sqrt{5}=\sqrt{5}-\sqrt{2}\)
√50−3√45−2√18+5√20
= 5√2–9√5–6√2+10√5
=√5–√2
Bài 1 : (2 điểm) : Thực hiện phép tính và rút gọn các biểu thức sau :
a)A\(=-\left(\dfrac{1}{3-\sqrt{5}}+\dfrac{1}{3+\sqrt{5}}\right):\sqrt{5}\)
b)\(B=\sqrt{48+\sqrt{5\dfrac{1}{3}+2\sqrt{75}-\sqrt[5]{1\dfrac{1}{3}}}}\)
\(A=-\dfrac{3+\sqrt{5}+3-\sqrt{5}}{\left(3-\sqrt{5}\right)\left(3+\sqrt{5}\right)}\cdot\dfrac{\sqrt{5}}{5}\\ A=\dfrac{-6}{4}\cdot\dfrac{\sqrt{5}}{5}=\dfrac{-3\sqrt{5}}{10}\)
khai phương một tích
\(\sqrt{2x+2\sqrt{2x}-1}\)
\(\sqrt{117^2-108^2}\)
Rút gọn
\(\sqrt{\sqrt{2}+2\sqrt{3}+\sqrt{18}-8\sqrt{2}}\)
\(\left(5+4\sqrt{2}\right)\left(3+2\sqrt{1+\sqrt{2}}\right)\left(3-\sqrt{1+\sqrt{2}}\right)\)
\(\sqrt{117^2-108^2}=\sqrt{\left(117-108\right)\left(117+108\right)}=\sqrt{9.225}=3.15=45\)
\(\sqrt{2}+2\sqrt{3}+\sqrt{18}-8\sqrt{2}=\sqrt{2}+2\sqrt{3}+3\sqrt{2}-8\sqrt{2}=2\sqrt{3}-4\sqrt{2}=\)\(2\left(\sqrt{3}-2\sqrt{2}\right)\)