tính lượng quặng apatit chứa 62% canxi photphat để điều chế 12.4 tấn photpho
Tính lượng quặng photphoric chứa 90% canxi photphat dùng để điều chế 6,2 kg photpho nếu hiệu suất các phản ứng đều là 80%?
A. 43,056 g
B. 43,056 kg
C. 34,444 g
D. 34,444 kg
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Ca3(PO4)2 → 2P
Theo sơ đồ : nCa3(PO4)2= ½. nP= ½. 6200/31=100 mol
→mCa3(PO4)2= 100. 310= 310 00 gam= 31 kg
Do hiệu suất đạt 80% nên mCa3(PO4)2 thực tế= 31.100/80=38,75 gam
→ mquặng= 38,75.100/90=43,056 kg
Từ một tấn quặng apatit có hàm lượng canxi photphat 90% thì điều chế được bao nhiêu kg supe lân đơn?
Đổi:1 tấn =1000kg
Canxi phột phát (Ca3(PO4)2 ) có trong 1 tấn quặng là:
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2=90\%.1000=900\left(kg\right)\)
PTPU điều chế supe lân đơn là:
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
\(n_{Ca3\left(PO4\right)2}=\frac{900}{310}=2,9\left(kmol\right)\)
\(n_{Ca\left(H2PO4\right)2}=3n_{Ca3\left(PO4\right)2}\)
\(\Rightarrow n_{Ca\left(H2PO4\right)2}=3.2,9=8,7\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(H2PO4\right)2}=8,7.234=2035,8\left(kg\right)\)
1. Cho biết thành phần của một loại quặng Apatit như sau: Photpho 18,45%; Oxi 38,1%; Canxi 39,68%; Flo 3,77% ( theo khối lượng ). Hãy biểu diễn công thức của Apatit dưới dạng muối photphat và muối florua.
2. Một khoáng chất có thành phần về khối lượng là 14,05% K; 8,65% Mg; 34,6% O; 4,32%H và còn lại là một nguyên tố khác. Hãy xác định công thức của khoáng chất đó.
Mọi người giúp em vs. Em xin cảm ơn.
Để điều chế photpho (ở dạng P¬) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg
B. 137,78 kg
C. 124 kg
D. 111,6 kg
Để điều chế photpho (ở dạng P) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg
B. 137,78 kg
C. 124 kg
D. 111,6 kg
Để điều chế photpho (ở dạng P) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg
B. 137,78 kg
C. 124 kg
D. 111,6 kg
Để điều chế photpho (ở dạng P) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg
B. 137,78 kg
C. 124 kg
D. 111,6 kg
1 loại quặng photphat chứa 60% là tạp chất, còn lại là ca3(po4)2. Nếu dùng 20 tấn quặng này thì lượng p2o5 điều chế được là bao nhiêu
\(m_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=20\cdot40\%=8\left(tấn\right)=8000\left(kg\right)\)
\(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{8000}{310}=\dfrac{800}{31}\left(kmol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố P :
\(n_{P_2O_5}=n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{800}{31}\left(kmol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=\dfrac{800}{31}\cdot142=3664.5\left(kg\right)\)
$m_{Ca_3(PO_4)_2} = 20.(100\%-60\%) = 8(tấn) = 8000(kg)$
Bảo toàn P
$n_{P_2O_5} = n_{Ca_3(PO_4)_2} = \dfrac{8000}{310}(kmol)$
$m_{P_2O_5} = \dfrac{8000}{310}.142 = 3664,5(kg)$
Mẫu quặng apatit ( chứa canxi photphat ) có công thức hoá học là Ca3(PO4)2. Hãy xác định :
a) Khối lượng mol phân tử của canxi photphat
b) Thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) các nguyên tố trong hợp chất
a) \(M_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40\times3+2\times\left(31+16\times4\right)=310\left(g\right)\)
b) \(\%Ca=\dfrac{40\times3}{310}\times100\%=38,71\%\)
\(\%P=\dfrac{31\times2}{310}\times100\%=20\%\)
\(\%O=100\%-38,71\%-20\%=41,29\%\)