Cho biết độ tan của Na2SO4 ở 10oC là 9g ở 80oC là 28,3 g. Hỏi sau khi làm lạnh 1026,4g dd bão hòa Na2SO4 ở 80oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể Na2SO4.10H2O thoát ra?
Xác định lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở nhiệt độ 80oC là 28,3g và ở 10oC là 9g
hóa 8
help me
Xác định lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở nhiệt độ 80oC là 28,3g và ở 10oC là 9g
\(S_{Na_2SO_4}\left(80oC\right)=\frac{a}{1026,4-a}.100=28,3\left(g\right)\)
=> a = 226,4 (g)
\(S_{Na_2SO_4}\left(10oC\right)=\frac{b}{1026,4-b}.100=9\left(g\right)\)
=> b = 84,75 (g)
=> \(m_{Na_2SO_4}\) tách ra = 226,4 - 84,75 = 141,65 (g)
\(n_{Na2SO4}=\frac{141,65}{142}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2SO4 + 10H2O ---> \(\) Na2SO4.10H2O
1 ---------------------------> 1 (mol)
=> \(m_{\text{Na2SO4.10H2O}}=1.322=32,2\left(g\right)\)
MIK NGHĨ ZẬY !!!
Xác định lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở nhiệt độ 80oC là 28,3g và ở 10oC là 9g
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R 2 S O 4 từ 80 o C xuống 10 o C thì có 395,4 gam tinh thể R 2 S O 4 . n H 2 O tách ra khỏi dung dịch (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7< n < 12). Biết độ tan của R 2 S O 4 ở 80 o C và 10 o C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Công thức phân tử của hiđrat nói trên là
A. Cu
B. Na
C. Al
D. K
Chọn B
Độ tan của R 2 S O 4 ở 80 o C là 28,3 gam
→ Trong 1026,4 gam dung dịch có
m R 2 S O 4 = 1026,4.28,3 100 + 28,3 = 226,4 g
Vậy kim loại R là Na.
Xác định lượng tinh thể Na2SO4 10B2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dd bão hòa ở 80°C xuống 10°C. Biết độ tan của Na2SO4 ở 80°C là 28,3g và 10°C là 9g
Khi làm nguội 1026,4 g dd bão hòa muối sunfat kim loại kiềm có ngậm nước (M2SO4.nH2O) với 12>n>7 từ nhiệt độ 80oC xuống 10oC thì thấy có 395,4 g tinh thể ngậm nước tách ra.Độ tan ở 80oC là 28,3 g ; ở 10oC là 9g. Xác định công thức của muối ngậm nước
* Ở 800C
100g nước có 28,3 gam chất tan
Hay 128,3 gam dung dịch có 28,3 gam chất tan
⇒ 1026,4 gam có dung dịch có \(\dfrac{1026,4.28,3}{128,3}=226,4gam\) chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=1026,4-226,4=800\left(g\right)\)
* Ở 100C
100 gam nước có 9 gam chất tan
109 gam dung dịch có 9 gam chất tan
\(\Rightarrow\left(1026,4-395,4\right)g=631\) gam dung dịch có \(\dfrac{631.9}{109}\approx52\) gam chất tan
\(\Rightarrow m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=631-52=579\left(g\right)\)
Vậy khối lượng nước đi vào kết tinh là: 800 - 579 = 221g
Khối lượng M2SO4 đi vào kết tinh là: 226,4 - 52 = 174,4g
Ta có:
\(M_2SO_4.nH_2O\)
174,4 ---- 221
mà 7 < n < 12
Lập bảng:
Lập bảng :
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
M2SO4 | 111,36 | 127,8 | 142 | 156,2 |
Chọn n = 10 và M2SO4 = 142 g
\(\Rightarrow M=\dfrac{142-96}{2}=23g\)
Vậy công thức của muối ngậm nước trên là Na2SO4.10H2O
*Ở 80oC:
-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa
=>mH2O/80oC = x = = 800 g
=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
KL dd sau khi hạ to là:
mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g
*Ở 10oC
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa
Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan
mH2O = \(\dfrac{631.100}{109}\) = 578,9 g
=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g
=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:
mct/tt = mct/80oC - mct/10oC
= 226,4 - 52,1 = 174,3 g
mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g
Ta có:
\(\dfrac{mH2O}{mM2SO4}\) = \(\dfrac{18n}{2.M_M+96}\) = \(\dfrac{221,1}{174,3}\)
=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1
⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6
⇔ MM = \(\dfrac{3137,4n-21225,6}{442,2}\) = 7n - 48
Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
MM | 8,72 | 15,81 | 23 | 30 |
Loại | Loại | Nhận | Loại |
Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol
=> NTK(M) = 23 đvC
=> M là Natri ( Na)
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O
Khi làm nguội 1026,4 g dd bão hòa muối sunfat kim loại kiềm có ngậm nước (M2SO4.nH2O) với 12>n>7 từ nhiệt độ 80oC xuống 10oC thì thấy có 395,4 g tinh thể ngậm nước tách ra.Độ tan ở 80oC là 28,3 g ; ở 10oC là 9g. Xác định công thức của muối ngậm nước
*Ở 80oC:
-Cứ 100g nước hòa tan đc tối đa 28,4 g muối sunfat tạo thành 128,3g dd muối sunfat bão hòa
-Cứ x g nước hòa tan dc tối đa y g muối sunfat tạo thành 1026,4g dd bão hòa
=>mH2O/80oC = x = = 800 g
=> mM2SO4/80oC = y = mdd - mH2O = 1026,4 - 800 = 226,4 g
KL dd sau khi hạ to là:
mdd sau khi hạ to = 1026,4 - 395,4 = 631 g
*Ở 10oC
Cứ 100g nước hòa tan tối đa 9 g chất tan tạo thành 109g dd bão hòa
Vậy 631g dd bão hòa có z g nước hòa tan với t g chất tan
mH2O = 631.100109631.100109 = 578,9 g
=> mct = t = mdd - mH2O = 631 - 578,9 = 52,1 g
=> Khối lượng của chất tan trong tinh thể là:
mct/tt = mct/80oC - mct/10oC
= 226,4 - 52,1 = 174,3 g
mH2O = mtt - mct = 395,4 - 174,3 = 221,1 g
Ta có:
mH2OmM2SO4mH2OmM2SO4 = 18n2.MM+9618n2.MM+96 = 221,1174,3221,1174,3
=> 18n . 174,3 = (2 . MM + 96) 221,1
⇔ 3137,4n = 442,2MM + 21225,6
⇔ MM = 3137,4n−21225,6442,23137,4n−21225,6442,2 = 7n - 48
Vì 12>n>7 nên ta có giá trị của MM theo bảng sau:
n | 8 | 9 | 10 | 11 |
MM | 8,72 | 15,81 | 23 | 30 |
Loại | Loại | Nhận | Loại |
Vậy n=10 ; MM = 23 g/mol
=> NTK(M) = 23 đvC
=> M là Natri ( Na)
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: Na2SO4. 10H2O
cho biết độ tan của chất A trong nước ở 100C là 15g còn ở 900C là 50g.Hỏi khi làm lạnh 600g dung dịch bão hoà A ở 900C xuống 10oC thì có bao nhiêu gam chất A thoát ra khỏi dd
de hoc sinh hoa trieu sơn 2013 -2014 - Hóa học 8 - Hoàng Văn Thăng ...
câu 4.1
Làm lạnh 300g dung dịch bão hòa NaCl từ 90oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam chất rắn (tinh thể) NaCl tách ra khỏi dung dịch ban đầu. biết độ tan của NaCl ở 90oC và 10oC lần lượt là 50g ; 35g.