Để tiến hành thí nghiệm người ta dùng 12g hidro và 480g sắt(III) oxit.
a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.
b) Tính khối lượng sắt tạo thành. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%.
Khí hidro khử sắt 3 oxit ở nhiệt độ cao Để tiến hành thí nhiệm người ta dùng 12g hidro và 480g sắt 3 oxit a,tính khối lượng chất dư sau phản ứng b,tính khối lượng sắt tạo thành c, chất dư cho axit clo hidro (hcl) tính kim loại muối tạo thành :biết hiệu suất phản ứng là 98%
nH2=mM=122=6(mol)nH2=mM=122=6(mol)
nFe2O3=mM=480160=3(mol)nFe2O3=mM=480160=3(mol)
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2OFe2O3+3H2→2Fe+3H2O
1.................3............2............3(mol)
2.................6............4..............(mol)
Lập tỉ lệ: 63<31⇒H263<31⇒H2 hết, Fe2O3Fe2O3 dư
mFe2O3(du)=nFe2O3(du).M=(3−2).160=160(g)mFe2O3(du)=nFe2O3(du).M=(3−2).160=160(g)
mFe(lithuyet)=n.M=4.56=224(g)mFe(lithuyet)=n.M=4.56=224(g)
mFe(thucte)=H%.mFe(lithuyet)100=90.224100=201,6(g)
Bài 1
Khí hydro khử sắt ( III ) oxit ở nhiệt độ cao thu được sắt và nước
Để tiến hành thí nghiệm người ta dùng 12g khí hydro và 480g sắt (III) oxit
a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b) Tính khối lượng sắt tạo thành
c) Chất dư đc cho tác dụng với axit ( HCl ). Tính khối lượng muối sắt ( III ) clorua ( \(FeCl_3\)) tạo thành và sản phẩm thu được nước, biết hiệu suất phản ứng đạt 98%
nH2=mM=122=6(mol)
nFe2O3=mM=480160=3(mol)
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O
1.................3............2............3(mol)
2.................6............4..............(mol)
Lập tỉ lệ: 63<31⇒H2,Fe2O3 dư
mFe2O3(du)=nFe2O3(du).M=(3−2).160=160(g)
mFe(lithuyet)=n.M=4.56=224(g)
mFe(thucte)=H%.mFe(lithuyet)100=90.224100=201,6(g)
3H2+Fe2O3---->2Fe+3H2O
a) Ta có
n H2= 12/2=6(mol)
n Fe2O3=480/160=3(mol)
Lập tỉ lệ
n\(_{H2}=\frac{6}{3}=2\)
n\(_{Fe2O3}=\frac{3}{1}=3\)
---> Fe2O3 dư
Theo pthh
n Fe2O3=1/3 n H2=2(mol)
n Fe2O3 dư=3-2=1(mol)
m Fe2o3 dư=1.160=160(g)
b) Theo pthh
n Fe=2/3n H2=4(mol)
m Fe=4.56=224(g)
c) Fe2O3+6HCl---->2FeCl3+3H2O
Theo pthh
n FeCl3=2n Fe2O3(dư)=2(mol)
m FeCl3=2.162,5=325(g)
H=98%
--> m FeCl3=\(\frac{325.98}{100}=318,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
H2=mM=122=6(mol)nH2=mM=122=6(mol)
nFe2O3=mM=480160=3(mol)nFe2O3=mM=480160=3(mol)
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2OFe2O3+3H2→2Fe+3H2O
1.................3............2............3(mol)
2.................6............4..............(mol)
Lập tỉ lệ: 63<31⇒H263<31⇒H2 hết, Fe2O3Fe2O3 dư
mFe2O3(du)=nFe2O3(du).M=(3−2).160=160(g)mFe2O3(du)=nFe2O3(du).M=(3−2).160=160(g)
mFe(lithuyet)=n.M=4.56=224(g)mFe(lithuyet)=n.M=4.56=224(g)
mFe(thucte)=H%.mFe(lithuyet)100=90.224100=201,6(g)
bài 10 trong phòng thí nghiệm người ta dùng hidro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2g sắt . Tính khối lượng sắt (III)oxit đã phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.1.....................0.2\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)
Bài 2 : Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng 6,72 lít khí hidro để khử sắt (III) oxit và thu được sắt và hơi nước .
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính khối lượng sắt tạo thành.
Bài 3 : Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế 11,6g oxit sắt từ bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính số gam sắt cần dùng .
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc
d) Tính số gam Kali clorat cần dùng để điều chế được lượng oxi đã tham gia phản ứng trên.
Fe = 56 , O =16 , K= 39 , Cl =35,5
2)
nH2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
0.1______0.3______0.2
mFe2O3 = 0.1*160 = 16 (g)
mFe = 0.2*56 = 11.2 (g)
3)
nFe3O4 = 11.6/232 = 0.05 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.15___0.1______0.05
mFe = 0.15*56 = 8.4 (g)
VO2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
1/15______________0.1
mKClO3 = 1/15 * 122.5 = 8.167 (g)
a)
3H2 + Fe2O3 --to--> 2Fe + 3H2O
b) nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Từ pt => nFe3O4 = 0,1 mol
=> mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 g
1.
a) 3H2 + Fe2O3 --to--> 2Fe + 3H2O
b) nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Từ pt => nFe3O4 = 0,1 mol
=> mFe3O4 = 0,1. 232 = 23,2 g
c) nFe = 0,2 mol
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hidro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
Tính thể tích khí hidro đã tiêu thụ (ở đktc).
trong phòng thí nghiệm, ngta dùng khí H2 để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) và thu đc 22,4 g sắt (Fe) và nước (H2O)
a) tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng?
b) tính thể tích khí hidro đã sử dụng
c) để điều chế lượng khí hidro trên, người ta dùng kim loại kẽm (Zn) cho phản ứng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) . tính khối lượng kim loại kẽm cần dùng
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a+b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,6\cdot65=39\left(g\right)\)
a,
nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
PTHH
Fe2O3 + 3H2 ---to----) 2Fe + 3H2O (1)
theo phương trình (1) ,ta có:
nFe2O3 = 0,4 x 2 / 1 = 0,8 (mol)
mFe2O3 = 160 x 0,8 = 128 (g)
b,
theo pt (1)
nH2 = (0,4 x 3)/2 = 0,6 (mol)
=) VH2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (L)
c,
PTHH
Zn + H2SO4 -------------) ZnSO4 + H2 (2)
Số mol H2 cần dùng là 0,6 (mol)
Theo PT (2) :
nZn = nH2 ==) nZn = 0,6 x 65 = 39 (g)
Để tiến hành thí nghiệm, người ta dùng 12 gam Hydro tác dụng hoàn toàn với 480 gam sắt III oxit.
Tính khối lượng chất dư sau phản ứng?
nH2= 12 : 2 = 6(g)
nFe2O3 = 480 :160 =3 (g)
pthh Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
LTL
3/1 = 6/2
không có chất nào dư (dư 0 g)
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hidro (H2) để khử 40 gam sắt (III) Oxit (F*e_{2}*O_{3}) a/ Viết phương trình hóa học xãy ra? b/ Tinh khối lượng sắt thu được? c/ Nếu người ta dùng 0.3 mol khí hidro để khử , thì sau phản ứng chất Cho biết : Fe = 56 O = 16, H = 1 nào dư?
a. \(PTHH:3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
b. \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
- Mol theo PTHH : \(3:1:2:3\)
- Mol theo phản ứng : \(0,75\leftarrow0,25\rightarrow0,5\rightarrow0,75\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
c. Ta có : \(n_{Fe_2O_3}=0,25\left(mol\right);n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Do \(0,25< 0,3\) ⇒ H2 dư.
Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí hidro (H2) để khử 40 gam sắt (III) Oxit (F*e_{2}*O_{3}) a/ Viết phương trình hóa học xãy ra? b/ Tinh khối lượng sắt thu được? c/ Nếu người ta dùng 0.3 mol khí hidro để khử , thì sau phản ứng chất Cho biết : Fe = 56 O = 16, H = 1 nào dư?