Cho 300ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 . Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
Cho 200ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch A
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ mol có trong dung dịch A
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ NaOH hết, H2SO4 dư
\(m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
b) Vdd sau pứ = 0,2 + 0,15 = 0,35 (l)
\(C_{M_{ddNa_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,35}=\dfrac{2}{7}\approx0,2857M\)
\(C_{M_{ddH_2SO_4dư}}=\dfrac{0,3-0,1}{0,35}=\dfrac{4}{7}\approx0,57M\)
Cho 300ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam muối kết tủa và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ chất có trong B?
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_3PO_4}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1\\ \Rightarrow Tạo.1.muối:CaHPO_4\\ Ca\left(OH\right)_2+H_3PO_4\rightarrow CaHPO_4+2H_2O\\ m_{\downarrow}=0\\ n_{CaHPO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\\ C_{MddCaHPO_4}=\dfrac{0,3}{0,3+0,3}=0,5\left(M\right)\)
ho 200ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 300ml dung dịch KOH 2 M, sau phản ứng thu được dung dịch A. tính khối lượng và nồng độ các chất có trong A?
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ \)
\(n_{KOH}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,6}{2}>\dfrac{0,2}{1}\\ \rightarrow KOHdư\\ n_{KOH\left(dư\right)}=0,6-0,2.2=0,2\left(mol\right)\\ n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=200+300=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\\ C_{MddK_2SO_4}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\ C_{MddKOH\left(dư\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Em tham khảo. Cho anh hỏi em chưa hiểu chỗ nào, sao lại chưa biết làm nè? Vì bài này rất cơ bản nà
Vì \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}} = \dfrac{0,1.3}{0,1.1} = 3\) nên sản phẩm là muối \(Na_3PO_4\)
\(3NaOH + H_3PO_4 \to Na_3PO_4 + 3H_2O\)
Theo PTHH : \(n_{Na_3PO_4} = n_{H_3PO_4} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow m_{Na_3PO_4} = 0,1.164 = 16,4(gam)\)
Vì \(\dfrac{n_{KOH}}{N_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,1.3}{0,1.1}=3\) nên sản phẩm là muối \(Na_3PO_4\)
\(3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_{33}PO4+3H_2O\)
Theo PTHH:\(n_{Na_3PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_3PO_4}=0,1.164=16,4\left(g\right)\)
Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 19,6%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nH2 = 6.72 / 22.4 = 0.3 (mol)
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
0.3.......0.3.............0.3........0.3
mMg = 0.3 * 24 = 7.2 (g)
mH2SO4 = 0.3 * 98 = 29.4 (g)
mddH2SO4 = 29.4 * 100 / 19.6 = 150 (g)
mMgSO4 = 0.3 * 120 = 36 (g)
Cho một lượng sắt tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M
a. Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng
b. Tính V khí thoát ra ở đktc
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.3.....0.3..............0.3...........0.3\)
\(m_{Fe}=0.3\cdot56=16.8\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.3}{0.3}=1\left(M\right)\)
Cho 200 ml dung dịch H 3 PO 4 1M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 12,00 gam NaH 2 PO 4 và 14,20 gam Na 2 HPO 4 .
B. 16,40 gam Na 3 PO 4 .
C. 14,20 gam Na 2 HPO 4 và 16,40 gam Na 3 PO 4 .
D. 14,20 gam Na 2 HPO 4 .
Chọn C
Sau phản ứng thu được hai muối: Na 2 HPO 4 ( x mol ) và Na 3 PO 4 (y mol)
Bảo toàn Na có: 2x + 3y = 0,5 (1)
Bảo toàn P có: x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) có x = y = 0,1.
dẫn 5,6 lit co2 vào 300ml dung dịch NaOH 1M .Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2\)
=> Phản ứng tạo 2 muối: muối axit và muối trung hòa.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
x<-------x<---------x
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
y<------2y<----------y
Từ PTHH trên có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaHCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\\m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho kim loại Al tác dụng hết 200 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí thoát ra (ở đktc). a. Tính khối lượng Al phản ứng? 6. Tình nồng độ mol dung dịch H2SO4, phản ứng. c. Tính khối lượng muối thu được
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{6}.27=4,5\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
c, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{12}.342=28,5\left(g\right)\)