Đốt cháy 6.4 gam chất hữu cơ A thu được 8.8g CO2 và 7.2g H2O. MA=32. Tìm CTPT A. Viết CTCT A?
1.Đốt cháy 6,4 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 g CO2 và 7,2 g H2O. MA = 32. Tìm CTPT A, .Viết CTCT A
nCO2= 0,2 = nC => mC= 2,4g
nH= 2nH2O= 0,8 mol => mH= 0,8g
=> mO= 6,4-2,4-0,8= 3,2g
=> nO= 0,2 mol
nC: nH: nO= 0,2: 0,8: 0,2= 1:4:1
=> CTĐGN (CH4O)n
M= 32 => n=1
Vây CTPT là CH4O
tk
nCO2= 0,2 = nC => mC= 2,4g
nH= 2nH2O= 0,8 mol => mH= 0,8g
=> mO= 6,4-2,4-0,8= 3,2g
=> nO= 0,2 mol
nC: nH: nO= 0,2: 0,8: 0,2= 1:4:1
=> CTĐGN (CH4O)n
M= 32 => n=1
Vây CTPT là CH4O
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam chất hữu cơ X, chỉ thu được 5,4 gam H2O và 11 gam CO2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 36.
a. Tìm CTPT của X.
b. Viết CTCT có thể có của X
a)
Do đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,25.12 + 0,6.1 = 3,6 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> CTPT: (C5H12)n
Mà MX = 36.2 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
b)
CTCT:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH_2-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
(3) \(C\left(CH_3\right)_4\)
a,\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\\n_C=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_O=0\left(mol\right)\)
Vậy X chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,25 : 0,6 = 5 : 12
=> (C5H12)n = 36.2 = 72
=> n = 1
b, CTCT:
\(\left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A thu được 4,48 gam CO2 ở đktc và 3,6 gam H2O a) xác định CTPT của A biết MA= 60 b) viết CTPT của A biết A có nhóm -COOH HELP ME
Đốt cháy 6g hợp chất hữu cơ (A) -> 6,72l CO2 (đkc) và 7,2g H2O. Tìm CTPT, viết CTCT có thể có của A. Và cho biết MA gấp 1,5 lần khối lượng nguyên tử Ca
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,8 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6-0,3.12-0,8.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1
=> CTPT: (C3H8O)n
Mà MA = 40.1,5 = 60 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8O
Câu 3:
a, Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Lập CTPT của A biết tỉ khối của A so với khí nitơ bằng 2.
b, Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A.Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 15
1, Bảo toàn khối lượng: mO2 = mCO2 + mH2O – mA = 11,2 g
=> nO2 = 11,2 /32 = 0,35 mol
nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố: nC(A) = nC(CO2) = nCO2 =0,3 mol
nH(A) = nH(H2O) = 2nH2O =0,4 mol
nO(A) = nO(H2O) + nO(CO2) – nO(O2)= 0,3.2+0,2 -0,35.2= 0,1 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = nC(A) : nH(A) : nO(A) = 3 : 4 : 1
=> CT tối giản của A là C3H4O => CTPT A có dạng (C3H4O)n
MA = 14.2.2=56 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H4O
b/ n CO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol => m c = 0,2 x 12 = 2,4( g)
n H2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol => mH = 0,3 x 2 = 0,6 (g)
Khối lượng của C và H trong A là : 2,4 + 0,6 = 3 (g)
A chỉ chứa hai nguyên tố là C và H
b/ Công thức của A là CxHy ta có:
x ; y = ( mc ; 12) : ( mH : 1) = ( 2,4 : 12) : ( 0,6 : 1) = 1 : 3
Công thức phân tử của A có dạng ( CH3) n . Vì MA =15.2
=> 15 n =30
Nếu n = 1 không đảm bảo hoá trị C
Nếu n = 2 Công thức phân tử của A là C2H6
a, nC = 13,2/44 = 0,3 (mol)
nH = 2 . 3,6/18 = 0,4 (mol)
nO = (5,6 - 12 . 0,3 - 0,4)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1
=> (C3H4O) = 28 . 2 = 56 (g/mol)
=> n = 1
CTPT: C3H4O
b, nC = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2 . 12 + 0,6 = 3
=> A chỉ có C và H
CTPT: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> (CH3)n = 15 . 2 = 30 (g/mol)
=> n = 2
CTPT: C2H6
đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a) hợp chất chứa những nguyên tố hóa học nào ?
b)Xác định CTPT của A biết khối lượng mol của A là 60 gam
c) Viết CTCT chi tiết và thu gọn của A biết phân tử A có nhóm-COOH
d) Viết PTHH của A với dung dịch NaOH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_C=0,2\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_H=0,4\)
\(m_C+m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
-> Trong A có \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Leftrightarrow\left(CH_2O\right)_n=60.\Rightarrow n=2\)
a. CTPT của A là \(C_2H_4O_2\)
b. CTCT thu gọn:
\(CH_3COOH\)
mình không gõ được CTCT chi tiết (bạn lên mạng xem nhé)
c. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Tỉ khối so với H2 là 15 nhé !!
nH2O = 5.4/18 = 0.3 mol
mC = mA - mH = 3 - 0.3*2 = 2.4 (g)
nC = 0.2 (mol)
nA = 3/15*2 = 0.1 (mol)
Số nguyên tử C : 0.2/0.1 = 2
Số nguyên tử H : 0.6/0.1 = 6
CT : C2H6
CH3 - CH3
Ai giúp mình với ạ
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 22,0 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 15.
a) A gồm những nguyên tố nào?
b) Tìm CTPT của A?
c) Viết CTCT của A?
đốt cháy 1,5 gam hợp chất a thu được 1,12 lít co2 và 0,9 gam nước
/a tìm ctpt của a biết ma=60
/b viết ctct của a biết a làm quỳ tím hóa đỏ
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH = 0,05.12 + 0,1.1 = 0,7 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 1,5 - 0,7 = 0,8 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,05:0,1:0,05 = 1:2:1
→ CTPT của A có dạng (CH2O)n
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+1.2+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
b, A làm quỳ hóa đỏ → A là axit
CTCT: CH3COOH