Đề 3
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Bậc của đơn thức \(7^2\) \(xy^4\) \(z^2\)
A.6 C.8
B.7 D.9
Câu 2:Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(2xy^3\) là:
A.\(2x^3y\) B. \(\dfrac{1}{2}x^2y^2\)
C,2xy D.-2x\(y^3\)
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Biết góc A = 30o . Mỗi góc ở đáy có số đo là:
A. 110o B.35o
C.75o D.Một kết quả khác
Câu 4: Tích của hai đảo thức \(\dfrac{-1}{3}\) x2y và 2xy3 là:
A. \(\dfrac{-2}{3}\) x3y4 B. \(\dfrac{-1}{3}\) x2y4
C.\(\dfrac{2}{3}\) x3y4 D.\(\dfrac{-2}{3}\) x2y3
Câu 5: Biết hai cạnh của một tam giác cân là 1 cm và 7 cm. Chu vi của tam giác đó là:
A. 8 cm B.9 cm
C.15 cm D.16cm
Câu 6: Cho tam giác ABC, có góc B= 90o , biết AB+ 12 cm, AC =13 cm. Độ dài cạnh BC là:
A. 5 cm B. 25 cm
C.\(\sqrt{313}\) cm D. 1 cm
Câu 7 :Nghiệm của đa thức f(x)= x2+2 là :
A. 2 B.0
C.0 hoặc -2 D. không có nghiệm
Câu 8: Đường trung tuyến của 1 tam giác là một đoạn thẳng :
A. Chia diện tích của tam giác thành 2 phần bằng nhau
B. Vuông gocsvowis một cạnh và đi qua trung điểm của cạnh đó
C.Là đường vuông góc với một đoạn thẳng
D. Chia đôi một góc của tam giác
II. Tự luận:
Câu 1 ; Tìm nghiệm của đa thức sau:
a, \(\dfrac{-5}{3}x^2+\dfrac{3}{5}\) b, \(3x^3+x^2\) c, x2-4x+3
Câu 2: Cho các đa thức:
F(x)=\(\dfrac{1}{4}x^4+2x-4\dfrac{1}{2}+x^2+x^3\)
G(x)= \(-x-x^3+5\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{4}x^4\)
a, Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến
b, Tính F(x) + G(x) , F(x)-G(x) ,G(x)-F(x)
Câu 3: Cho tam giác ABC , góc A= 90o, đường phân giác BD (D thuộc AC).Lấy E thuộc BC sao cho AB=BE.Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF=EC, BD giao FC ở I. Cm:
A, Tam giác ABD= tam giá EBD, DE vuông góc BC
b, BD là đường trung trực của AE 'c, Bâ điểm D,E,F thẳng hàng
d, Tính độ dài FC khi AC = 5 cm, góc ACB = 30o
Câu 4: Tính giá trị lớn nhất của biểu thức : A= \(\dfrac{x^2+3}{x^2+1}\)
Help me!!!!