Cho 11,2 gam CaO phản ứng với lượng vừa 100 mL dung dịch HCl 2M thu được muối có khối lượng
Cho 11,2 gam bột sắt vào trong bình chứa khi clo(vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc ta thu được một muối sắt. a) Tỉnh khối lượng clo đã tham gia phản ứng. b) Để trung hòa hết 11,2 gam bột sắt trên thì cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M.
a+b) PTHH: \(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,3\cdot71=21,3\left(g\right)\\V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
Cho một lượng α -aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. Valin.
B. Axit glutamic
C. Glyxin
D. Alanin
Cho một lượng α –aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. Valin.
B. Axit glutamic.
C. Glyxin.
D. Alanin
Đáp án A
n(COOH) =nNaOH-nHCl=0,45-0,2=0,25 mol
nH2O= nNaOH=0,45 mol
BTKL => mamionaxit=m muối + mH2O-mNaOH-mHCl=46,45+0,45.18-0,45.40-0,2.36,5=29,25 gam
Giả sử amino axit đó là (H2N)mR(COOH)n với số mol là 0,25/n
Giả sử: n=1 => n amino axit = 0,25 mol => M=29,25/0,25=117 (Valin)
n=2 => n amino axit = 0,125 mol => M=29,25/0,125=234 loại
Cho 5,4 gam Al phản ứng vừa đủ với V1(ml) H2SO4 2M. Sau phản ứng thu được V2(lít) khí (ở đktc)
a. Tính V1,V2
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Cho toàn bộ lượng muối thu được phản ứng với dung dịch BaCl2, tính khối lượng kết tủa tạo thành?
nAl = 5,4 / 27 = 0,2(mol)
2Al + 3H2SO4--- > Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 0,3 0,1 0,3 (mol)
VH2SO4 = n/ CM = 0,3 / 2 = 0,15(l)
=> V1 = 150 ml
mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -- > 3BaSO4 + 2AlCl3
0,1 0,1
=> mBaSO4 = 0,1 . 233 = 23,3 (g)
cho 100ml dung dịch HCL 2M phản ứng với lượng vừa đủ V ml dung dịch NA2CO3 1M. 1. tính v? 2. tính khối lượng muối thu được 3. tính thể tích khí thu được ở đktc
1) $n_{HCl} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ Na_2CO_3} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít) = 100(ml)$
2)
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 0,2(mol)$
$m_{NaCl} = 0,2.58,5 = 11,7(gam)$
3)
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
100ml =0,1l
\(n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(HCl+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 1 2 1 1
0,2 0,2 0,4 0,2
1) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddNa2CO3}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\)
3) \(n_{CO2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
1. \(n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
Mol: 0,2 0,1 0,2 0,1
\(V_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
2. \(m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
3. \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 1,6 gam MgO tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 2M. Kết luận đúng về phản ứng là?
A. sau phản ứng MgO còn dư 0,04 mol.
B. sau phản ứng axit còn dư 0,04 mol.
C. phản ứng xảy ra vừa đủ.
D. khối lượng muối thu được là 3,8 gam
\(n_{MgO}=\dfrac{1.6}{40}=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.05\cdot2=0.1\left(mol\right)\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.04}{1}< \dfrac{0.1}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.1-0.04\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.04\cdot95=3.8\left(g\right)\)
\(\rightarrow D\)
Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
nNaOH = 4/40 = 0.1 (mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Từ PTHH: nNaCl = nHCl = nNaOH = 0.1 (mol)
a) mNaCl = 0.1*(23+35.5) = 5.85(g)
b) mHCl = 0.1*(1+35.5) = 3.65(g)
C%ddHCl = 3.65/100 * 100% = 3.65%
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m+18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ lượng T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.
B. Giá trị của a là 71,8.
C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Chọn A
Vì: TN1:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,5 mol
Giả sử số mol peptit là x mol => nH2O sau phản ứng = x mol
BTKL: mpeptit + mNaOH = m muối + mH2O => m+0,5.40 = m + 18,2 + 18x => x = 0,1 mol
=> X là pentapeptit
TN2: nX = (nHCl – nNaOH)/5 = (1,04 – 0,04)/5 = 0,2 mol
Giả sử X là GlyaAlabValc (a+b+c = 5)
Muối gồm:
NaCl: 0,04 mol
Gly-HCl: 0,2a
Ala-HCl: 0,2b
Val-HCl: 0,2c
=> 111,5.0,2a + 125,5.0,2b + 153,5.0,2c + 0,04.58,5 = 125,04
=> 223a + 151b + 307c = 1227
Khảo sát nhận thấy chỉ có c = 1; a = 3; b = 1 thỏa mãn
Vậy X là Gly3AlaVal
Xét Chọn A:
0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 54,1 gam muối Z (Gly-Na (0,3 mol), Ala-Na (0,1 mol), Val-Na (0,1 mol)) chứa 29,1 gam Gly-Na
=> 27,05 gam Z chứa 14,55 gam Gly-Na => Sai
Xét Chọn B: a = 0,2.(75.3+89+117-18.4) = 71,8 gam => Đúng
Xét Chọn C: X có chứa 1 phân tử Ala => Đúng
Xét Chọn D: X có CTPT: C14H25O6N5
%mO = 16.6/359 = 26,74% => Đúng
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m+18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ lượng T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.
B. Giá trị của a là 71,8.
C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Đáp án A
TN1:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,5 mol
Giả sử số mol peptit là x mol => nH2O sau phản ứng = x mol
BTKL: mpeptit + mNaOH = m muối + mH2O => m+0,5.40 = m + 18,2 + 18x => x = 0,1 mol
=> X là pentapeptit
TN2: nX = (nHCl – nNaOH)/5 = (1,04 – 0,04)/5 = 0,2 mol
Giả sử X là GlyaAlabValc (a+b+c = 5)
Muối gồm:
NaCl: 0,04 mol
Gly-HCl: 0,2a
Ala-HCl: 0,2b
Val-HCl: 0,2c
=> 111,5.0,2a + 125,5.0,2b + 153,5.0,2c + 0,04.58,5 = 125,04
=> 223a + 151b + 307c = 1227
Khảo sát nhận thấy chỉ có c = 1; a = 3; b = 1 thỏa mãn
Vậy X là Gly3AlaVal
Xét đáp án A:
0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 54,1 gam muối Z (Gly-Na (0,3 mol), Ala-Na (0,1 mol), Val-Na (0,1 mol)) chứa 29,1 gam Gly-Na
=> 27,05 gam Z chứa 14,55 gam Gly-Na => Sai
Xét đáp án B: a = 0,2.(75.3+89+117-18.4) = 71,8 gam => Đúng
Xét đáp án C: X có chứa 1 phân tử Ala => Đúng
Xét đáp án D: X có CTPT: C14H25O6N5
%mO = 16.6/359 = 26,74% => Đúng