cho 10,52 g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg , Al , Cu tác dụng hoàn toàn với oxi , thu đc 17,4 gam hỗn hợp oxi.Cần dùng ít nhất bn ml dung dịch HCl 1,25 M
Cho 10,52 gam hỗn hợp ba kim loại Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 17,4 gam hỗn hợp oxit. Hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M?
$n_{O(oxit)} = \dfrac{17,4-10,52}{16} = 0,43(mol)$
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
$n_{H^+} = 2n_O = 0,43.2 = 0,86(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,86}{1,25} =0,688(lít)$
Cho 10,52 gam hỗn hợp ba kim loại Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 17,4 gam hỗn hợp oxit. Hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M?
Cho 5,12 gam hỗn hợp 2 kim loại ở dạng bột Mg và Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 7,2 g hỗn hợp oxit hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1,25M
- Gọi số mol Mg và Cu trong hỗn hợp là x và y mol .
\(PTKL:24x+64y=5,12\)
\(m_{oxit}=m_{MgO}+m_{CuO}=40x+80y=7,2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,08\\y=0,05\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow n_{H2O}=n_{MgO}+n_{CuO}=0,13\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(H\right):n_{H2SO4}=n_{H2O}=0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,104l=104ml\)
1,Cho 2,016g kl M có hóa trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784g chất rắn.Hay xác định kl đó
2,Cho 10,52g hỗn hợp 3 kl ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4g hỗn hợp oxit.Hỏi để hòa tan vừa hết lg hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bnhieu ml dung dịch HCl 1.25M
1. BT klg=>mO2=2,784-2,016=0,768g
nO2=0,768/32=0,024 mol
GS KL M hóa trị n
4M + nO2 => 2M2On
0,096/n mol<=0,024 mol
=>0,096M=2,016n=>M=21n=>chọn n=8/3=>M=56 Fe
TN1: BT klg=>mO2=17,4-10,52=6,88g
=>nO2=0,215 mol
Quá trình nhận e
$O2$ +4e => 2 $O-2$
0,215 mol=>0,86 mol
n e nhận ko đổi=0,86 mol
TN2 2$H+$ +2e =>H2
0,86 mol<=0,86 mol
Lượng KL vẫn vậy nên n e nhận ko đổi=0,86 mol=nH+=nHCl
=>VddHCl=0,86/1,25=0,688lit
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khôi lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCL 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
tham khảo
Bảo toàn khối lượng:
m kim loại+ mO2= moxit
=> mO2= 3.33-2.13=1.2g
=> nO2= 1.2/32=0.0375mol
=>nO=0.075mol
mà cứ 1O + 2H+ = 1H2O
=> 0.075mol 0.15mol
vậy nH+ cần dùng là 0.15mol
mà CM=n / V => V= n / CM = 0.15 / 2 = 0.075l =75ml
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml
B. 50 ml
C. 75 ml
D. 90 ml
Chọn đáp án C
n H C l = 2 n O o x i t = 2 3 , 33 - 2 , 13 16 = 0,15 (mol)
→ V d d H C l = 0 , 15 0 , 2 = 0,075 (lít)
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml
D. 90 ml
Cho 21,3 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al tác dụng hoàn toàn với oxi dư (có đun nóng) , thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 33,3 gam. Để hoà tan hoàn toàn B ta phải cần dùng tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1M?
\(n_O=\dfrac{33,3-21,3}{16}=0,75\left(mol\right)\)
=> nH2O = 0,75 (mol)
Giả sử có V lít dd
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=V\left(mol\right)\\n_{HCl}=2V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn H: 2V + 2V = 0,75.2
=> V = 0,375 (lít) = 375 (ml)
Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 75 ml
B. 150 ml
C. 55 ml
D. 90 ml