Một đập cao 20m dung để chứa nước .hãy tính công suất của dòng nước chảy từ trên đập đó xuống dưới , bt lưu lượng nc chảy là 130m3/ phút, khối lượng riêng của nc là 1000kg/m3
Có một khối nước đá có khối lượng 100g ở nhiệt độ -10oC .
a. Tính nhiệt lượng cần thiết để khối nước đá bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 0oC , cho nhiệt dung riêng của nước đá là 1800J/kg.K .
b. Người ta đặt một thỏi đồng nặng 150g ở nhiệt độ 100oC lên trên khối nước đá đang ở 0oC này . Tính khối lượng nước đá bị nóng chảy . Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K , nhiệt nóng chảy củ nước đá là 34.104J/kg.
c. Sau đó tất cả được đặt vào một bình cách nhiệt có nhiệt dung không đáng kể . Tính khối lượng hơi nước ở nhiệt độ sôi cần phải dẫn vào bình để toàn bộ hệ thống có nhiệt độ 20oC . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K , nhiệt hóa hơi của nước là 23.105J/kg.
a/ Nhiệt lượng để nước đá tăng từ -10 độ ->0 độ là:
\(Q=m_{da}.c_{da}.\left(0+10\right)=0,1.1800.10=1800\left(J\right)\)
Nhiet luong de nuoc da tan chay:
\(Q'=m.\lambda=0,1.34.10^4=34.10^3\left(J\right)\)
Nhiet luong tong cong:
\(\sum Q=Q+Q'=1800+34000=35800\left(J\right)\)
b/ Nhiet luong dong toa ra la:
\(Q_{toa}=m_{dong}.c_{dong}.\left(100-0\right)=0,15.380.100=5700\left(J\right)\)
Mot phan nhiet luong cua dong lam da tang tu -10 do->0 do, mot phan nhiet luong con lai lam tan chay nuoc da
Nhiet luong con lai do la:
\(\Delta Q=Q_{toa}-Q=5700-1800=3900\left(J\right)\)
\(m'.\lambda=\Delta Q\Rightarrow m'=\dfrac{3900}{34.10^4}=0,0115\left(kg\right)\)
c/ Tất cả là bao gồm cả thỏi đồng và nước đang ở nhiệt độ 0 độ C à bạn? Lúc này khối đá đã tan 1 phần?
.Bình đó có khối lượng 4 kg, thể tích nước trong bình là 0,075m3, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính áp suất do cả bình và nước tác dụng lên mặt đất, diện tích bị ép là 625cm2.
Một thác nước cao 100m, một phút nước chảy vào tua bin là 180m3. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Hãy tính công suất của dòng nước?
Câu 26. Người ta dùng bếp than gỗ để đun sôi 2 lít nước từ 25°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,25kg. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K, nhiệt lượng do than tỏa ra được tính bằng công thức Q = 34.106.m. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho môi trường xung quanh (có tóm tắt)
a) Muốn đun sôi ống nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu
b) Tính lượng than gỗ cần thiết để đun sôi ấm nước này
\(m_1=2kg,m_2=0,25kg\\ c_1=4200;c_2=880\\ t_1=25^oC;t_2=100^oC\\ q=34.10^6\\ ------\\ Q=?\\ m_3=?\)
Nhiệt lượng cần thiết
\(Q=Q_1+Q_2\\ =\left(2.4200+0,25.880\right)\left(100-25\right)=646500J\)
Lượng than gỗ cần dùng
\(m_3=\dfrac{Q}{q}=\dfrac{646500}{34.10^6}\approx0,02kg\)
Bài 1: Hãy tính khối lượng riêng của 1 khối đồng (đồng pha kẽm) biết đồng có khối lượng là 17,8 kg; kẽm có khối lượng là 35,5 kg và khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3, khối lượng riêng của kẽm là 7100 kg/m3.
Bài 2: Mỗi hòn gạch có 2 lỗ và có khối lượng là 1,6 kg; hòn gạch có thể tích là 1200 cm3, mỗi lỗ có thể tích là 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của hòn gạch.
Bài 3: Nếu dùng một cái chai đựng đầy nước thì khối lượng nước trong chai là 21,5 kg. Hỏi nếu dùng chai này đựng đầy thuỷ ngân thì khối lượng của thuỷ ngân trong chai là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600 kg/m3.
1) Thể tích của đồng là: 17, 8 : 8900 = 2 dm3
Thể tích của kẽm là : 35,5 : 7100 = 5 dm3
Thể tích của đồng và kẽm là: 2 + 5 = 7 dm3 = 0,007 m3
Khối lượng riêng của khối đồng pha kẽm là: (17 ,8 + 35,5 ) : 0,007 = 7614 kg/m3
2) Thể tích hòn gạch có lỗ là: 1200 - (192 x 2) = 816 cm3
Khối lượng riêng là: 1,6 : 816 = 1,96 g/cm3
3) Thể tích của chai là: 21,5 : 1000 = 0, 0215 m3
Khối lương thủy ngân là: 0,0215 x 13 600 = 292,4 kg
Một cái cốc hình trụ chứa một lượng nước và thủy ngân có cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của nước và thủy ngân trong cốc là 20cm. Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy cốc. Cho khối lượng riêng của nước là 1g/cm3, thủy ngân là 13,6g/cm3.
Một ống mao dẫn dài và mỏng có hai đầu đều hở được cắm thẳng đứng xuống nước sao cho toàn bộ chiều dài ống ngập trong nước. Dùng tay bịt đầu dưới của ống và nhấc ống thẳng đứng lên ra khỏi nước. Sau đó buông nhẹ tay để đầu duwois của ống lại hở. Cho đường kính trong của ống là 2,0 mm; khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 và hệ số căng bề mặt của nước là 72,5. 10 - 3 N/m, lấy g = 9,8 m/ s 2 . Nước dính ướt hoàn toàn thành trong của ống. Chiều cao của cột nước còn lại trong ống là
A. 29,6 mm
B. 26,9 mm
C. 39,6 mm
D. 36,9 mm
Chọn A
Trọng lượng cột nước còn lại: P = D g V = D g h π 4 d 2
Lực căng bề mặt ở hai đầu kéo lên trên với độ lớn: F = 2 . σ . π . d
Vì cột nước cân bằng nên P = F ⇔ D g h π 4 d 2 = 2 . σ . π . d
⇒ h = 8 σ πd D g d 2 π ⇒ h = 29 , 6 m m
Một đám mây có thể tích 2 , 0 . 10 10 m 3 chứa hơi nước bão hòa trong khí quyển ở 20 o C . Khi nhiệt độ đám mây giảm xuống tới 10 o C , hơi nước trong đám mây ngưng tụ thành mưa. Cho khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 10 o C là 9,4 g. m 3 và ở 20 o C là 17,3 g. m 3 . Khối lượng nước mưa rơi xuống là
A. 158. 10 6 tấn
B. 138. 10 3 tấn
C. 128. 10 3 tấn
D. 148. 10 3 tấn
Chọn A.
Lượng nước mưa bằng độ giảm lượng hơi nước trong đám mây:
m = ( A 20 = A 10 )V
= (17,3 – 9,4).2,0. 10 10 = 158. 10 9 kg.
Một đám mây có thể tích 2 , 0 . 10 10 m 3 chứa hơi nước bão hòa trong khí quyển ở 20 . Khi nhiệt độ đám mây giảm xuống tới 10 , hơi nước trong đám mây ngưng tụ thành mưa. Cho khối lượng riêng của hơi nước bão hòa ở 10 ° C là 9 , 4 g . m 3 và ở 20 ° C là 17 , 3 g . m 3 . Khối lượng nước mưa rơi xuống là
A. 158 . 10 6 t ấ n
B. 138 . 10 3 t ấ n
C. 128 . 10 3 t ấ n
D. 148 . 10 3 t ấ n
Chọn A.
Lượng nước mưa bằng độ giảm lượng hơi nước trong đám mây:
m = (A20 – A10)V = (17,3 – 9,4).2,0.1010 = 158.109 kg.