Một ôtô khối lượng 1000kg chuyển động với vận tốc 72km/h .tính động năng của ôtô
Một ôtô khối lượng 25 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc, sau khi ôtô chạy được 100m thì vận tốc là 72km/h. Tìm: a. Lực kéo của động cơ. Biết lực cản 2500N. b. Thời gian ôtô tăng tốc trên đoạn đường trên.
Câu 13. Tính hiệu suất động cơ một ôtô biết rằng khi ôtô chuyển động với vận tốc 72km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km. Cho khối lượng riêng của xăng là 700kg/m.
Tgian ôtô đi được là
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{200000}{20}=10000s\)
Khối lượng 20 lít xăng là
\(m=VD=0,02.700=14kg\)
Công thực hiện
\(A=P.t=20000.10000=200000000W\)
Nl do xăng toả ra
\(Q=qm=46.10^6.14=644000000J\)
Hiệu suất
\(H=\dfrac{A}{Q}.100\%=31,05\%\)
. Ôtô khối lượng 5 tấn đang chuyển động khối lượng 72km/h thì hãm phanh dừng lại sau 12s. Tính công của lực hãm?
Một vật có khối lượng 25g rơi tự do từ một độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vật có động năng 250J. a) Tìm tốc độ của vật khi chạm đất và độ cao h. b) Xác định vị trí động năng gấp đôi thế năng.
giải dùm mình 2 bài này vs mai là hạn chót rùi:((((
Bài 2.
a)\(W_đmax=W_tmax\)
Tốc độ vật khi chạm đất:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot250}{0,025}}=141,21\)m/s
\(\Rightarrow W_t=250J=mgh\)
\(\Rightarrow h=\dfrac{250}{0,025\cdot10}=1000m\)
b)Cơ năng tại nơi \(W_đ=2W_t\):
\(W'=3W_t=3mgz\left(J\right)\)
Bảo toàn cơ năng: \(W'=W=\dfrac{W_đmax}{2}=\dfrac{250}{2}=125J\)
\(\Rightarrow3mgz=125\Rightarrow z=\dfrac{125}{3mg}=\dfrac{125}{3\cdot0,025\cdot10}=166,67m\)
Bài 1.
\(v_0=72km\)/h=20m/s
\(v=0\)
Công lực hãm là độ biến thiên động năng:
\(A_{hãm}=\Delta W=\dfrac{1}{2}m\left(v^2-v_0^2\right)\)
\(\Rightarrow A_{hãm}=\dfrac{1}{2}\cdot5000\cdot\left(0-20^2\right)=-10^6J\)
a. Đổi 72 km/h = 20 m/s
Gia tốc của ô tô là:
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{s}=\dfrac{0^2-20^2}{50}=-8\) (m/s2)
b. Thời gian hãm phanh là:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-20}{-8}=2,5\) (s)
c. Sau 5 s thì ô tô đã dừng lại. Vận tốc khi đó bằng 0.
Một ôtô chuyển động thẳng với vận tốc 54km/h và một tàu hỏa đang chuyển động theo phương chuyển động của ôtô với vận tốc 36 km/h. Xác định vận tốc của ôtô so với tàu hỏa trong hai trường hợp sau: Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa.
Sau thời gian t (h):
Ôtô đi được đoạn đường là: S1 = v1.t
Tàu hỏa đi được đoạn đường là: S2 = v2.t
Vì ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa nên quãng đường của ôtô so với tàu hỏa là: S12 = S1 + S2 = (v1 + v2).t
Vậy vận tốc của ô tô so với tàu hỏa khi ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa là:
Một vật có khối lượng 200 kg đang chuyển động với vận tốc 54 km/h. Động lượng của ôtô là
A. 1 , 08 . 10 4 kgm/s
B. 3 . 10 3 kgm/s
C. 22,5 kgm/s
D. 45 . 10 4 kgm/s
Chọn A.
Ta có: m = 200 kg; v = 54 km/h = 15 m/s.
Động lượng của ôtô là: p = m.v = 200.15 = 3000 kg.m/s = 200.54 (kg.km/h) = 1,08.104 kg.km/h.
Một ôtô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc độ, sau khi đi được quãng đường 50 m, ôtô đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là \(\mu\) = 0,05. Tính lực kéo của động cơ ôtô trong thời gian tăng tốc, thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó.
Đổi : 4 tấn =4000 kg; 18 km/h=5m/s; 54km/h=15 m/s ; 72 km/h=20m/s
Gia tốc của ô tô đó
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{15^2-5^2}{2\cdot50}=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Theo định luật Niu-tơn II
\(N+F_k+F_{ms}+P=m\cdot a\)
Chiếu theo Oy: N =P = mg=4000.10=40000(N)
Chiếu theo Ox:\(F_k-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow F_k=m\cdot a+\mu\cdot N=4000\cdot2+0,05\cdot40000=10000\left(N\right)\)
Thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc đạt vận tốc 72 km/h
\(t=\dfrac{v'-v_0}{a}=\dfrac{20-5}{2}=7,5\left(s\right)\)
Quãng đường đi được trong thời gian đó
\(s=\dfrac{v'^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{20^2-5^2}{2\cdot2}=93,75\left(m\right)\)
Một ôtô chuyển động thẳng với vận tốc 54km/h và một tàu hỏa đang chuyển động theo phương chuyển động của ôtô với vận tốc 36 km/h. Xác định vận tốc của ôtô so với tàu hỏa trong hai trường hợp sau: Ôtô chuyển cùng chiều với tàu hỏa
Vì ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa nên quãng đường của ôtô so với tàu hỏa là: S12 = S1 - S2 = (v1 - v2).t
Vận tốc của ô tô so với tàu hỏa khi ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa là:
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi bằng 54km/h; lực kéo của động cơ ôtô bằng 0,8 lần trọng lượng của nó. Sau 15 phút ôtô chuyển động, hãy tính:
a. Công của lực kéo?
b. Công của trọng lực?
a/ \(v=54km/h=15m/s\)
\(\Rightarrow s=v.t=15.15.60=13500\left(m\right)\)
\(\Rightarrow A_k=F.s.\cos0=0,8.1500=1200\left(J\right)\)
b/ \(A_P=P.s.\cos90^0=0\left(J\right)\)