Đốt cháy hoàn toàn 8,8g hỗn hợp Mg, Cu cần dùng 11,2 g không khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al trong không khí thấy khối lượng hỗn hợp tăng 7,2(g).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.
c. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu, biết lượng oxi phản ứng của 3 chất bằng nhau.
\(m_{tăng}=m_{O_2}=7.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7.2}{32}=0.225\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.225\cdot22.4=25.2\left(l\right)\)
\(Đặt:n_{Mg}a\left(mol\right),n_{Cu}=b\left(mol\right),n_{Al}=c\left(mol\right)\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}MgO\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(TC:n_{O_2}=0.5a=0.5b=0.75c=\dfrac{0.225}{3}=0.075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.15\\b=0.15\\c=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0.15\cdot24=3.6\left(g\right)\\m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\\m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Ca trong đó số mol Mg gấp đôi số mol
Ca.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A trong không khí.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\x_{Ca}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=17,6\\x=2y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(m_{Mg}=0,4\cdot24=9,6g\)
\(m_{Ca}=0,2\cdot40=8g\)
b)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
Từ hai pt: \(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{1}{2}n_{Ca}=\dfrac{1}{2}\cdot0,4+\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6g\)
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot6,72=33,6l\)
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Ca trong đó số mol Mg gấp đôi số mol
Ca.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A trong không khí.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí.
a)
Có \(\left\{{}\begin{matrix}24.n_{Mg}+40.n_{Ca}=17,6\\n_{Mg}=2.n_{Ca}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,2-->0,1
2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,4--->0,2
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk}=6,72.5=33,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2g hỗn hợp hai kim loại là Mg và Cu. Cần dùng 3,36l oxi ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
no2 = 3,36 /22,4 = 0,15mol
gọi x,y lần lượt là mol của Mg và Cu
lập pthh của pu
2Mg + O2 ----------->2MgO (có nhiệt độ ) (1)
2mol 1mol 2mol
x mol 1/2x mol
2Cu + O2 ------------>2CuO (có nhiệt độ ) (2)
2mol 1mol 2mol
y mol 1/2y mol
m hỗn hợp = mMg + mCu
11,2 24x 64y (3)
tổng số mol O2 = nO2 (1) + nO2 (2)
0,15 = 1/2x + 1/2 y (4)
từ 3,4 ta có hệ pt 11,2 = 24x + 64y
0.15 = 1/2 x + 1/2 y
giải hệ pt ta được : x =0,2 y= 0,1
mMg = 0,2 . 24 =4,8 g
%mMg = (4,8 /11,2).100% =42,85%
%mCu = 100% - 42,85% =57,15%
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần vừa đủ 8,96 lit O2(đktc).Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Tính khối lượng của các oxit sinh ra sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí CO và H2 cần dùng 9,6g khí O2. Khí sinh ra có 8,8g CO2.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9.6}{32}=0.3\left(mol\right)\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2\)
\(0.2.......0.1.......0.2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(0.4......0.3-0.1\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{0.2\cdot28}{0.2\cdot28+0.4\cdot2}\cdot100\%=87.5\%\)
\(\%m_{H_2}=100-87.5=12.5\%\)
a)
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2(1)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O(2) \)
b)
\(n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{CO} = n_{CO_2} = 0,2(mol)\\ n_{O_2(1)} = \dfrac{1}{2}n_{CO_2} = 0,1(mol)\\ n_{H_2} = 2n_{O_2(2)} = 2(0,3-0,1) = 0,4(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,4.2}.100\% = 87,5\%\\ \%m_{H_2} = 100\% - 87,5\% = 12,5\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp phi kim P và S cần dùng 13,44 lít khí oxi đktc. Tính khối lượng mỗi phi kim trong hỗn hợp?
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_P=x\\n_S=y\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_P=31x\\m_S=32y\end{matrix}\right.\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
x 1,25x ( mol )
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}31x+32y=15,6\\1,25x+y=0,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_P=31.0,4=12,4g\)
\(\Rightarrow m_S=32.0,1=3,2g\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp kim loại Mg và Cu trong đó tỉ lệ khối lượng 2 kim loại lần lượt là 3 : 8. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là
a. 4,4 lít.
b. 4,48 lít.
c. 2.4 lít
d. 2,24 lít.