hoàtan m gam hai kim loại A và B có hóa trị không đổi bằng dd HCl dư thu đc 5,6l H2
mặt khác hòa m hh đó bằng H2SO4 đặc dư thu đc V lít O2. Tính V?
hh d gồm fe và 1 kim loại m có hóa trị 2. hòa tan 9,6g hh d vào đ hcl dư.thì thu đc 4,48l khí (đktc). mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại vào dd hcl dư thì thể tích h2 sinh ra chứa đến 5,6l (đktc). xác định kim loại m và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hh
Gọi nFe=a(mol);nM=b(mol)⇒56a+Mb=9,6(1)
Fe+2HCl→FeCl2+H2
M+2HCl→MCl2+H2
nH2=a+b=0,2⇒a=0,2−b
Ta có :
56a+Mb=9,656a+Mb=9,6
⇔56(0,2−b)+Mb=9,6
⇔Mb−56b=−1,6
⇔b(56−M)=1,6
0<1,656−M<0,20<1,656−M<0,2
⇔M<48(1)
M+2HCl→MCl2+H2
⇒MM>4,60,25=18,4
+) Nếu M=24(Mg)
Ta có :
56a+24b=9,656a+24b=9,6
a+b=0,2a+b=0,2
Suy ra a = 0,15 ; b = 0,05
mFe=0,15.56=8,4(gam)
mMg=0,05.24=1,2(gam)
+) Nếu M=40(Ca)
56a+40b=9,656a+40b=9,6
a+b=0,2
Suy ra a = b = 0,1
mCa=0,1.40=4(gam)
mFe=0,1.56=5,6(gam)
hòa tan m (g) hh gồn Fe và kim loại M có hóa trị ko đổi trong dd HCl dư thì thu đc 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 g muối khan.
a) Tính m
b) hòa tan m g hh ở trên trong dd chứa hh HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu đc 1,8816 lít hh gồm 2 khí(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
hỗn hợp x gồm kim loại a (hóa trị II không đổi) và kim loại B (hóa trị III ko đổi) có tỉ lệ mol ttuongw ứng là 1:2. hòa tan 11,7 gam X bằng lượng dư dd h2so4 thu đc dd y và 13,44 lít khí h2(đktc)bt nguyên tử khối của a banwgf9/8 nguyên tử khối của b khối lg muối tạo bởi kim loại a là
1 .Cho 7,22g hh gồm Fe và kim loại M co shoas trị không đổi .chia hh thành hai phần bằng nhau .
P1 hòa tan hết trg đ HCL thi đc 2,128 l khí H2 ở đktc
P2 hòa tan hết trong đ H2SO4 đặc,nóng thu đc 2,688 lít SO2 ở đktc.
a) xác định kim loại M
b) tính % khối lượng mỗi kim loại
2.cho Br2 dư qua 41,45 gam hh A gồm Nacl ,NaI,NaBr thu đc dd B chứa 36,75 muối ,tiếp tục cho Cl2 dư qua B thu đc 23,4g hh muối C .tính % khới lg muối NaBr trg A .
Cho m gam hỗn hợp (Al,Fe,Cu) tác dụng vs dd H2SO4 đặc, nguội lấy dư .sau phản ứng thu đc V lít khí SO2 đktc mặt khác nếu cũng cho m gam hh trên tác dụng vs HCl dư , sau phản ứng thu đc 6,4g chất rắn ko tan.giá trị của V?
Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
Rắn không tan ở TN2 là Cu
mCu = 6,4 (g)
=> \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1-------------------------->0,1
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Kim loại M có hóa trị n và m (n; m = 1; 2 hoặc 3). Hoà tan hoà toàn a gam M bằng dd HCl dư, thu được muối MCln và V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn a gam M bằng dd HNO3 loãng, thu được muối M(NO3)m, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a/ Viết PTHH của 2 phản ứng trên.
b/ So sánh n và m.
c/ Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
a)Gọi hóa trị của M trong muối clorua là n
Gọi hóa trị của M trong muối nitrat là m
2M + 2nHCl -----> 2MCln + nH2
_1___________________\(\dfrac{n}{2}\)
3M + 4mHNO3 -----> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
_1_________________________\(\dfrac{m}{3}\)_
Ta có: VH2 = VNO => nH2 = nNO
\(\dfrac{m}{3}=\dfrac{n}{2}\) --> \(\dfrac{n}{m}=\dfrac{2}{3}\) => n = 2; m = 3
Vậy hóa trị của M trong muối clorua < hóa trị của M trong muối nitrat
b,
mM(NO3)m = 1,905m.MCln
M + 62m = 1,905x(M + 35,5n)
<=> 0,905M + 67,6275n = 62m
<=> M = \(\dfrac{62m-67,6275n}{0,905}\)
Thay n = 2; m = 3 vào ta được
M = 56 (Fe)
a)
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
3M + 4mHNO3 --> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
b)
\(n_M=\dfrac{a}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
\(\dfrac{a}{M_M}\)--------------------->\(\dfrac{an}{2.M_M}\)
3M + 4mHNO3 --> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
\(\dfrac{a}{M_M}\)-------------------------->\(\dfrac{am}{3.M_M}\)
=> \(\dfrac{an}{2.M_M}=\dfrac{am}{3.M_M}\)
=> \(\dfrac{n}{m}=\dfrac{2}{3}< 1\)
=> n < m
c)
Có: n = 2; m = 3
Giả sử số mol M là k (mol)PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2 k------------->k M + 4HNO3 --> M(NO3)3 + NO + 2H2O k------------------>k=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MCl_2}=k\left(M_M+71\right)\left(g\right)\\m_{M\left(NO_3\right)_3}=k\left(M_M+186\right)\left(g\right)\end{matrix}\right.\)=> \(\dfrac{M_M+186}{M_M+71}=1,905\)=> MM = 56 (g/mol)=> M là FeKim loại M có hóa trị n và m (n; m = 1; 2 hoặc 3). Hoà tan hoà toàn a gam M bằng dd HCl dư, thu được muối MCln và V lít H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn a gam M bằng dd HNO3 loãng, thu được muối M(NO3)m, H2O và cũng V lít khí NO duy nhất (đktc).
a/ Viết PTHH của 2 phản ứng trên.
b/ So sánh n và m.
c/ Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua.
a)
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
3M + 4mHNO3 --> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
b)
\(n_M=\dfrac{a}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
\(\dfrac{a}{M_M}\)------------------->\(\dfrac{an}{2.M_M}\)
3M + 4mHNO3 --> 3M(NO3)m + mNO + 2mH2O
\(\dfrac{a}{M_M}\)---------------------------->\(\dfrac{am}{3.M_M}\)
=> \(\dfrac{an}{2.M_M}=\dfrac{am}{3.M_M}\)
=> \(\dfrac{n}{m}=\dfrac{2}{3}\)
=> n < m
c) Chọn n = 2; m = 3
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
\(\dfrac{a}{M_M}\)--------->\(\dfrac{a}{M_M}\)
M + 4HNO3 --> M(NO3)3 + NO + 2H2O
\(\dfrac{a}{M_M}\)----------->\(\dfrac{a}{M_M}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MCl_2}=\dfrac{a}{M_M}\left(M_M+71\right)\\m_{M\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{a}{M_M}\left(M_M+186\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{M_M+186}{M_M+71}=1,905\)
=> MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
Hòa tan m kim loại R trong dd HCl dư thu đc dd A và 1,12 lít H2 (đktc). Cô can dung dịch dd A thu đc 9,95 gam muối B duy nhất. Nếu thêm từ từ KOH đến dư vào dd A rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng ko đổi thu đc (m+1,2) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dd H2SO4 loãng, vừa đủ đc dd E. Cô cạn dd E thu đc 14,05 gam muối G duy nhất. Xác định công thức R,B,G
Cho hỗn hợp gồm Na và Fe pứ hết với dd HCl dư,thu được V lít khí H2 .Nếu cho kim loại M (hóa trị 2 không đổi) có khối lượng bằng một nửa tổng khối lượng Na và Fe tác dụng hết với dd HCl dư thì cũng thu được V lít khí H2.Xác định kim loại M.Biết các khí đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Mn giúp em với ạ. E đang cần gấp,em cảm ơn nhiều ạ