Quan sát hình 25.1, Các đứt gãy lớn tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta. Các đứt gãy lớn thường đi kèm với các nguy cơ gì?
các xác định trên hình 2 các đứt gãy lớn tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta . các đứt gãy lớn thường đi kèm vs các nguy cơ gì
Trả lời:
- Các đứt gãy lớn tập trung nhiều nhất ở Tây Bắc với đứt gãy Điện Biên - Lai Châu. Đây được xem là đứt gãy có tốc độ lớn nhất ở nước ta.
- Các đứt gãy thường đi kèm với nguy cơ động đất kèm sóng thần ảnh hưởng lớn tới đời sống và sản xuất của người dân.
Giải thích vì sao trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trung lục địa?
A. Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ-himalaya.
B. Do chịu tác động của vận động tạo núi Inđôxini.
C. Do chịu tác động của vận động tạo núi Calêđôni.
D. Do chịu tác động của vận động tạo núi Kimêri.
Đáp án: A
Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ-himalaya, trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trung lục địa.
Câu 2. Quan sát Tập bản đồ Địa lý 8, em hãy:
a/ Đọc tên các thành phố có trên 8 triệu dân.
b/ Cho biết các thành phố lớn ở Châu Á thường tập trung ở khu vực nào? Vì sao?
Dạng địa hình nào dưới đây do quá trình ngoại sinh tạo nên?
A. Các dãy núi trên lục địa.
B. Các sống núi dưới đáy đại dương.
C. Các đứt gãy lớn trên mặt đất.
D. Các cồn cát trong sa mạc.
Dạng địa hình nào dưới đây do quá trình ngoại sinh tạo nên?
Các dãy núi trên lục địa.
Các sống núi dưới đại dương.
Các đứt gãy lớn trên mặt đất.
Các cồn cát trên sa mạc.
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất.
Hiện tượng đột biến cấu trúc NST do:
a) Đứt gãy NST.
b) Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường.
c) Trao đổi chéo không đều.
d) Cả b và c.
Quan sát hình 1.2 dưới đây, em hãy cho biết châu Á có khoáng sản dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào? *
1 điểm
Trung Á.
Tây Nam Á.
Nam Á.
Đông Nam Á.
Nguyên nhân chủ yếu hình thành các đồng bằng châu thổ lớn ở châu Á là: *
1 điểm
Do phù sa biển lắng đọng.
Do quá trình băng hà tạo thành.
Do phù sa các con sông lớn bồi đắp.
Do vận động kiến tạo làm hạ thấp địa hình miền núi.
Quan sát hình 1.2 dưới đây, em hãy cho biết ranh giới tự nhiên giữa châu Á với châu Âu là: *
1 điểm
Dãy U-ran.
Biển Địa Trung Hải.
Dãy Cap-ca.
Sông Ô-bi.
Quan sát hình 2.1, em hãy cho biết kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á? *
1 điểm
Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á.
Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á.
Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á.
Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á.
Quan sát hình 2.1, em hãy cho biết kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á? *
1 điểm
Đông Á và Bắc Á.
Nam Á và Đông Á.
Đông Nam Á và Tây Nam Á.
Tây Nam Á và vùng nội địa.
Tính chất đặc trưng của gió mùa mùa hạ là: *
1 điểm
Lạnh ẩm, mưa nhiều.
Lạnh khô, ít mưa.
Nóng, khô hạn.
Nóng ẩm, mưa nhiều.
Nguyên nhân nào sau đây gây ra tính chất đặc trưng của gió mùa mùa đông là không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể? *
1 điểm
Do lượng bốc hơi cao.
Do gió từ biển thổi vào.
Do ảnh hưởng của yếu tố địa hình.
Do gió từ nội địa thổi ra.
Quan sát hình 2.1, em hãy xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo là: *
1 điểm
Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới.
Đới khí hậu cực và cận cực, cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
Đới khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cực và cận cực.
Khí hậu châu Á được chia thành nhiều đới khí hậu khác , nguyên nhân do: *
1 điểm
Địa hình đa dạng gồm núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồi thấp, đồng bằng.
Hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
Lãnh thổ rộng lớn, trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
Hoạt động của các dòng biển nóng, lạnh.
Đâu không phải là nguyên nhân khiến một số đới khí hậu châu Á phân chia thành nhiều kiểu khác nhau? *
1 điểm
Lãnh thổ rộng lớn.
Ảnh hưởng của bức chắn địa hình.
Lãnh thổ có dạng hình khối.
Mạng lưới sông ngòi dày đặc
Lũ ở sông ngòi khu vực Đông Nam Á diễn ra vào mùa nào? *
1 điểm
Cuối hạ đầu thu.
Mùa thu - đông.
Giữa mùa đông.
Đầu mùa xuân.
Ở châu Á, khu vực có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất là: *
1 điểm
Đông Nam Á.
Tây Nam Á và Trung Á.
Nam Á và Đông Á.
Bắc Á.
Vùng Xi-bia đặc trưng với kiểu cảnh quan tự nhiên nào? *
1 điểm
Rừng lá rộng.
Thảo nguyên.
Rừng lá kim.
Xavan và cây bụi.
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của sông ngòi khu vực Bắc Á? *
1 điểm
Chảy theo hướng Nam – Bắc.
Nguồn cung cấp nước chủ yếu do nước mưa.
Thường xảy ra lũ băng vào mùa xuân.
Đổ ra Bắc Băng Dương.
Quan sát hình dưới đây, em hãy cho biết đó là cảnh quan tự nhiên nào? *
1 điểm
Rừng lá kim.
Đài nguyên.
Cảnh quan núi cao.
Hoang mạc.
Quan sát hình dưới đây, em hãy cho biết đó là cảnh quan tự nhiên nào? *
1 điểm
Rừng lá rộng ôn đới.
Thảo nguyên.
Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.
Xavan và cây bụi.
Quan sát hình 20.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định khu vực có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất.
- Kể tên một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a. Cho biết các đô thị thường tập trung tại khu vực nào.
- Mật độ dân số ở Ô-xtrây-li-a:
+ Vùng có mật độ dân số cao nhất: bang Vich-to-ri-a với trên 25 người/km2.
+ Vùng có mật độ dân số thấp nhất: vùng lãnh thổ phía bắc với dưới 1 người/km2.
- Một số đô thị ở Ô-xtrây-li-a: A-đê-lai, Men-bơn, Gi-lông, Hô-bát, Can-be-ra, Xit-ni, Niu Cát-xơn, Brix-bên,…
=> Các đô thị thường tập trung tại khu vực phía đông nam lục địa Ô-xtrây-li-a (bang Vic-to-ri-a và bang Niu Xao Uây).
Các thành phố lớn của khu vực Đông Nam Á thường tập trung ở các khu vực
A. ven biển, nơi có hoạt động công nghiệp phát triển.
B. gắn liền với hoạt động nông nghiệp.
C. ven biển.
D. trung tâm lục địa.