STT | Tên cây | Nơi sống | Đặc điểm của phiến lá | |
1 |
||||
2 | ||||
3 | ||||
4 | ||||
5 | ||||
6 | ||||
77 | ||||
Quan sát 5 cây xanh khác nhau, điền vào bảng sau:
STT | Tên cây | Nơi sống | Công dụng đối với con người |
---|---|---|---|
1 | |||
2 | |||
... |
STT | Tên cây | Nơi sống | Công dụng đối với con người |
---|---|---|---|
1 | Cây sà cừ | Trên cạn | Cung cấp gỗ, bóng mát, cung cấp oxi,… |
2 | Cây đinh lăng | Trên cạn | Làm thuốc, làm cảnh |
3 | Cây rau muống | Trên cạn, dưới nước | Rau ăn |
4 | Cây sen | Dưới nước | Làm thực phẩm, làm thuốc |
5 | Cây nhãn | Trên cạn | Cung cấp gỗ, thực phẩm, ôxi,… |
Điểm khác nhau giữa cây ưa sáng so với cây ưa bóng là cây ưa sáng có
(1) Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn.
(2) Có hàm lượng diệp lục b cao hơn.
(3) Có điểm bù ánh sáng thấp hơn.
(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày.
(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất.
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?
A. 1, 2, 5
B. 4, 5
C. 1, 3, 4
D. 3, 5
Đáp án là B
Cây ưa sáng khác cây ưa bóng ở các đặc điểm:
(4) Bề mặt lá phủ lớp cutin dày -> Hạn chế mất nước qua lá trong điều kiện chiếu sáng mạnh.
(5) Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất -> Tránh ánh sáng mạnh xuyên trực tiếp qua lá
cứu mình với !
1.Cho biết tên các bộ phận của lá .
2.Chức năng quan trọng nhất của lá là gì ?
3.Tìm điểm giống nhau của phần phiến các loại lá .
4.Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng .
1. Lá gồm :
+ Phiến lá
+ Gân lá
+ Cuống lá
cách 2 :
+ Phiến lá mang gân lá
+ Cuống lá
2. Chức năng quan trọng nhất của lá là quang hợp
3. Phiến của các loại lá có màu xanh lục , dạng bản dẹt , là phần rộng nhất của lá
4. + Có 3 kiểu xếp lá và 3 kiểu gân lá
+ Hình dạng, kích thước của phiến lá rất khác nhau
+ Có 2 loại lá : Lá đơn và lá kép
1. Lá: Gồm cuống lá và phiến lá, trên phiến có nhiều gân lá
2. Chức năng quan trọng nhất của lá là quang hợp
3. Dạng bản dẹt, màu lục và là phần to nhất của lá
4.
- Có 3 kiểu xếp lá và 3 kiểu gân lá (hình mang, hình cung, song song).
- Hình dạng, kích thước của phiến lá rất khác nhau.
- Có 2 loại lá: lá đơn và lá kép.
1. lá gồm : cuống lá và phiến lá , trên phiến có gân lá , lục lạp , khí khổng .
2. Chức năng quan trọng nhất của lá là quang hợp.
4.
Có 3 kiểu xếp lá và 3 kiểu gân lá (hình mang, hình cung, song song).
Hình dạng, kích thước của phiến lá rất khác nhau.
Có 2 loại lá: lá đơn và lá kép.
Điền tiếp vào bảng dưới đây: Các đặc điểm hình thái của cây ưu sáng và ưu bóng.
Bảng 42.2. Các đặc điểm hình thái của cây ưa sáng và ưa bóng
Tên cây | Đặc điểm | Nhóm cây |
---|---|---|
Bạch đàn | Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá xanh nhạt, cây mọc nơi quang đãng | Ưa sáng |
Lá lốt | Cây nhỏ, lá to xếp ngang, lá xanh sẫm, cây mọc dưới tán cây to nơi có ánh sáng yếu | Ưa bóng |
... |
ên cây | Đặc điểm | Nhóm cây |
---|---|---|
Bạch đàn | Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá xanh nhạt, cây mọc nơi quang đãng | Ưa sáng |
Lá lốt | Cây nhỏ, lá to xếp ngang, lá xanh sẫm, cây mọc dưới tán cây to nơi có ánh sáng yếu | Ưa bóng |
Xà cừ | Thân cao, nhiều cành lá nhỏ màu xanh nhạt, mọc ở nơi quang đãng | Ưa sáng |
Cây lúa | Thân thấp, lá thẳng đứng, lá nhỏ, màu xanh nhạt, mọc ngoài cánh đồng nơi quang đãng | Ưa sáng |
Vạn niên thanh | Thân quấn, lá to, màu xanh đậm, sống nơi ít ánh sáng | Ưa bóng |
Cây gừng | Thân nhỏ, thẳng đứng, lá dài nhỏ xếp so le, màu lá xanh nhạt, sống nơi ít ánh sáng | Ưa bóng |
Cây nhãn | Thân gỗ, lớn, lá màu xanh đậm, mọc nơi ánh sáng mạnh. | Ưa sáng |
Cây phong lan | Mọc dưới tán cây, nơi có ánh sáng yếu, lá màu xanh nhạt. | Ưa bóng |
Câu 7: Lá của cây ưa bóng có đặc điểm gì? A. Lá bản rộng, xếp xiên. B. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt. C. Phiến lá bản hẹp, nằm ngang D. Phiến lá rộng, màu xanh đậm.
Câu 7: Lá của cây ưa bóng có đặc điểm gì? A. Lá bản rộng, xếp xiên. B. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt. C. Phiến lá bản hẹp, nằm ngang D. Phiến lá rộng, màu xanh đậm.
Quan sát19.1 SGK cho biết
-tên các bộ phận của lá
+ .......................
+........................
+.........................
- Chức năng quan trọng nhất của lá :.............................
a) Phiến lá
Quan sát H 19.2 SGK và các mẫu lá khác nhau
-Hình dạng của các loại lá
-Kích thước của các loại lá
màu sắc phiến lá
phiến của các loại lá đó có những đặc điểm j giống nhau
nhữn đặc điểm đó có tác dụng đối vs vc thu nhận ánh sáng của lá
b) Gân lá
Ba laoij lá có kiểu gân khác nhau
-...............
-.......................
-.......................
C ) Lá đơn lá kép
- 2 cây có lá đơn ư
- 2 cây có lá kép
GIUPS MK VS
Tên các bộ phận của lá:
+ Phiến lá
+ Gân lá
+ Cuống lá
- Chức năng quan trọng nhất của lá là quang hợp.
a) Phiến lá
- Hình dạng của các loại lá khác nhau.
- Kích thước của các loại là cũng khác nhau.
- Màu sắc của phiến lá đa phần là màu xanh lục.
- Phiến của các loại lá có màu xanh lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá.
- Những đặc điểm đó của phiến lá giúp cây hứng được nhiều ánh sáng.
b) Gân lá:
Có 3 kiểu gân lá khác nhau:
- Gân lá hình mạng: ổi, tía tô,...
- Gân lá song song: mía, lúa, lá tre,...
- Gân lá hinh cung: bèo Nhật Bản, địa liền,...
c) Lá đơn, lá kép
- 2 cây có lá đơn: lá mồng tơi, lá rau muống,...
- 2 cây có lá kép: lá hoa hồng, lá hoa phượng,...
Quan sát 19.1 SGK cho biết
- Tên các bộ phận của lá
+ Phiến lá
+ Gân lá
+ Cuống lá
- Chức năng quan trọng nhất của lá: Quang hợp
a) Phiến lá
Quan sát H19.2 SGK và các mẫu lá khác nhau
- Hình dạng của các loại lá khác nhau
- Kích thước của các loại lá cũng khác nhau
Màu sắc phiến lá có màu xanh lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá
Phiến của các loại lá đó có những đặc điểm gì giống nhau
Những đặc điểm đó có tác dụng đối vs vc thu nhận ánh sáng của lá
b) Gân lá
Ba loại lá có kiểu gân khác nhau
- Gân lá hình mạng: ổi, tía tô,...
- Gân lá song song: mía, lá tre, lúa...
- Gân lá hình cung: bèo Nhật Bản, địa liền...
c) Lá đơn lá kép
- 2 cây có lá đơn: lá mồng tơi, lá rau muống...
- 2 cây có lá kép: lá hoa hồng, lá hoa phượng...
1. Đặc điểm bên ngoài của phiến lá ? Cách sắp xếp có ý nghĩa gì ?
2. Trình bày cấu tạo ngoài của thân ? Giải thích tại sao cây lấy gỗ lại phải tỉa cành ?
3. Người ta thường chiết cành với những loại cây nào ? Cho 2 ví dụ
4. Không có cây xanh thì trái đất không có sự sống, đúng không ? Vì sao ?
5. Vì sao ban đêm không nên để cây hoa ở trong nhà ?
6. Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?
Câu 1 :
- Phiến lá có dạng bản dẹt, có màu lục, là phần rộng nhất của lá. Lá xếp trên cây theo 3 kiểu, lá trên các mấu thân xếp so le nhau.
- Ý nghĩa của cách sắp xếp đó là : giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.
Câu 2 :
- Cấu tạo ngoài của thân cây gồm : thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa hoặc hoa.
- Chồi ngọn giúp thân, cành dài ra.
- Cây lấy gỗ phải tỉa cành vì biện pháp tỉa cành để tỉa những cành sâu, xấu nhằm tập trung chất dinh dưỡng cho các cành còn lại phát triển tốt hơn.
Câu 3 :
- Người ta thường chiết cành với những loại cây thân gỗ chậm mọc rễ phụ.
- Những cây ăn quả thường hay được chiết cành: Cây quýt, cây cam , cây bưởi, cây vải, cây nhãn, cây ổi, cây hồng xiêm.
Câu 4 :
Không có cây xanh thì trái đất không có sự sống đúng vì :
- Cây xanh quang hợp tạo ra chất hữu cơ nuôi sống mọi sinh vật trên Trái Đất
- Cây xanh quang hợp tạo ra khí O2 và hấp thụ khí CO2 góp phần duy trì nồng độ các chất khí trong khí quyển phù hợp nhu cầu của mọi cơ thể sống trên Trái Đất.
Câu 5 :
- Vào ban đêm cây xanh ngừng quang hợp lại, nhưng vẫn duy trì quá trình hô hấp.
- Nếu trong phòng ngủ, đóng kín cửa mà để nhiều cây hoặc hoa thì rất dễ bị ngạt thở, bởi vì trong quá trình hô hấp cây đã lấy rất nhiều khí ôxi của không khí trong phòng, đồng thời lại thải ra rất nhiều khí cacbônic.
Câu 6 :
Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây vì :
- Tạo ra sức hút làm cho nước và muối khoáng hòa tan vận chuyển được từ rễ lên lá.
- Làm cho lá được dịu mát, cây khỏi bị ánh nắng và nhiệt độ cao đốt nóng.
Câu 4: Trả lời:
- Cây xanh quang hợp tạo ra chất hữu cơ nuôi sống mọi sinh vật trên Trái Đất
- Cây xanh quang hợp tạo ra khí O2 và hấp thụ khí CO2 góp phần duy trì nồng độ các chất khí trong khí quyển phù hợp nhu cầu của mọi cơ thể sống trên Trái Đất.
Câu 5: Trả lời:
Cơ chế giải phóng khí Oxy và CO2 của cây xanh:
Cây giải phóng khí CO2 trong quá trình hô hấp (đốt cháy năng lượng) được gọi là chu trình Krebs. Chu trình này không phụ thuộc vào ánh sáng nên nó diễn ra liên tục. Quang hợp là quá trình chịu trách nhiệm cung cấp khí oxy và phụ thuộc vào ánh sáng nên chỉ diễn ra vào ban ngày. Mọi hoạt động hóa học đều cân bằng nhưng quá trình hô hấp tạo ra CO2 diễn ra vào ban đêm – thời điểm quá trình quang hợp bị ngừng lại.
Tuy nhiên, nhiệt độ ban ngày và ban đêm ảnh hưởng trực tiếp đến tần suất và mức độ của từng quá trình. Ở một môi trường bình thường – ban ngày ấm áp, ban đêm mát mẻ/lạnh – lượng oxy lớn hơn rất nhiều so với CO2 trong khoảng thời gian 24 tiếng. Đó là lý do vì sao chúng ta có thể hít thở thoải mái suốt cả đêm dài. Bạn có biết rằng 90% nguồn cung cấp oxy của Trái đất đến từ tảo xanh trong đại dương?
Điều quan trọng cần lưu ý nữa là con người (và cả động vật) giải phòng CO2 trong từng hơi thở, cả ngày lẫn đêm. Theo tiến sĩ Richard E. Barrans Jr – Quỹ nghiên cứu PG ở Darien, Illinois, Mỹ thì thực vật tạo ra CO2 nhiều tương tự với cơ chế ở động vật. Chúng kết hợp đường (glucose) với oxy qua nhiều bước để tạo nên CO2 và nước, tạo năng lượng cần thiết để duy trì sự sống.
câu 6: Trả lời:
Tạo ra sức hút làm cho nước và muối khoáng hòa tan vận chuyển được từ rễ lên lá. Làm cho lá được dịu mát, cây khỏi bị ánh nắng và nhiệt độ cao đốt nóng.
Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B →A.
B. C → A → B →D.
C. C → B → A → D
D. C → D → A →B.
Đáp án C
Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề:
Cây ưa sáng → cây ưa bóng.
Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ).
Thứ tự đúng là: C → A → B → D.
Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B →A
B. C → A → B →D
C. C → B → A → D
D. C → D → A →B
Đáp án C
Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề:
Cây ưa sáng → cây ưa bóng.
Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ).
Thứ tự đúng là: C → A → B → D.
Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B → A
B. C → A → B → D.
C. C → B → A → D
D. C → D → A → B.
Đáp án :
C: loài tiên phong.
B: ưa sáng và thân gỗ đến sống cùng C.
A: ưa bóng và thân gỗ đến sống dưới tán cây ưa sáng B
D: ưa bóng và thân cỏ thường sống dưới tán rừng nơi có ánh sáng yếu→ đến muộn nhất
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên: C → B → A → D.
Đáp án cần chọn là: C