Khi cho clo dư tác dụng với 1,4 gam kim loại R hóa trị I, sinh ra 21,1 gam muối tương ứng, công thức của muối là
Câu 11. Khi cho clo dư tác dụng với 11,5 gam kim loại A hóa trị I, sinh ra 29,25 gam muối tương ứng. Công thức của muối là A.AgClB. LiClC. NaClD. KCl
PTHH: 2A + Cl2 --> 2ACl
Áp dụng ĐLBTKL:
mA + mCl2 pư = mACl
--> mCl2 pư = mACl - mA=29,25-11,5
= 17,75 (g)
--> nCl2 pư=17,75/71=0,25 (mol)
Theo PTHH, nA = 2.nCl2 pư = 2.0,25 = 0,5 (mol)
--> MA=11,5/0,5=23 (g/mol) --> A là Na --> CT của muối là NaCl
Đáp án: C
chọn C :
PTHH: 2A + Cl2 --> 2ACl
Áp dụng ĐLBTKL:
mA + mCl2 pư = mACl
⇒ mCl2 pư = mACl - mA=29,25-11,5
= 17,75 (g)
⇒ nCl2 pư=17,75/71=0,25 (mol)
Theo PTHH, nA = 2.nCl2 pư = 2.0,25 = 0,5 (mol)
⇒ MA=11,5/0,5=23 (g/mol) ⇒ A là Na ⇒ CT của muối là NaCl
Cho luống khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hóa trị I. Xác định công thức hóa học của muối đó (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại M hoá trị I. Muối kim loại hoá trị I là muối nào sau đây ?
A. NaCl
B. KCl
C. LiCl
D. Kết quả khác
Đáp án A
2M + Cl2 → 2MCl
Vậy muối là NaCl.
Cho 55,5 gam muối clorua của một kim loại hóa trị II (muối clorua là hợp chất của kim loại với nguyên tố clo) tác dụng vừa đủ với 170 gam AgNO3. Tìm kim loại, công thức muối clorua và khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. mik cần gấp!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Gọi KL cần tìm là M
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{170}{170}=1(mol)\\ MCl_2+2AgNO_3\to M(NO_3)_2+2AgCl\downarrow\\ \Rightarrow n_{MCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,5(mol)\\ \Rightarrow M_{MCl_2}=\dfrac{55,5}{0,5}=111(g/mol)\\ \Rightarrow M_M=111-35,5.2=40(g/mol)(Ca)\\ n_{Ca(NO_3)_2}=0,5(mol);n_{AgCl}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{Ca(NO_3)_2}=0,5.164=82(g);m_{AgCl}=1.143,5=143,5(g)\)
Bài 1: Cho 16 gam kim loại M hóa trị II tác dụng hết với Oxi, sau phản ứng thu được 20 gam oxit. Xác định kim loại M đem phản ứng.
Bài 2: Cho 16,2 gam kim loại R hóa trị III tác dụng với clo có dư thu được 80,1 gam muối. Xác định kim loại đem phản ứng.
Bài 1:
\(n_M=\dfrac{16}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + O2 --to--> 2MO
\(\dfrac{16}{M_M}\)---------->\(\dfrac{16}{M_M}\)
=> \(\dfrac{16}{M_M}\left(M_M+16\right)=20\)
=> MM = 64 (g/mol)
=> M là Cu
Bài 2:
\(n_R=\dfrac{16,2}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 --to--> 2RCl3
\(\dfrac{16,2}{M_R}\)------------>\(\dfrac{16,2}{M_R}\)
=> \(\dfrac{16,2}{M_R}\left(M_R+106,5\right)=80,1\)
=> MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
1
ADDDLBTKL ta có
\(m_{O_2}=m_{MO}-m_M\\
m_{O_2}=20-16=4g\\
n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125\left(mol\right)\\
pthh:2M+O_2\underrightarrow{t^o}2MO\)
0,25 0,125
\(M_M=\dfrac{16}{0,25}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> M là Cu
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{Cl_2}=m_{RCl_3}-m_R\\
m_{Cl_2}=80,1-16,2=63,9g\\
n_{Cl_2}=\dfrac{63,9}{71}=0,9\left(mol\right)\\
pthh:2R+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2RCl_3\)
0,6 0,9
\(M_R=\dfrac{16,2}{0,6}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Al
\(1 ) 2M+O_2\rightarrow 2MO n_M=n_{MO}\Leftrightarrow \dfrac{16}{M_M}=\dfrac{20}{m_M+16} \Rightarrow m_m = 64(g/mol) \rightarrow M : Cu \)
\(2) 2R+3Cl_2\rightarrow 2RCl_3 n_R=nn_{RCl_3}\Leftrightarrow \dfrac{16,2}{M_R}=\dfrac{80,1}{M_R+35,5.3}\Rightarrow M_R = 27(g/mol)\rightarrow R:Al \)
cho 13 gam kim loại A hóa trị II tác dụng với Clo dư thu được 27,2 gam muối
xác định công thức phân tử của muối thu được
\(n_A=\dfrac{13}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: A + Cl2 --to--> ACl2
_____\(\dfrac{13}{M_A}\) ---------->\(\dfrac{13}{M_A}\)
=> \(\dfrac{13}{M_A}\left(M_A+71\right)=27,2=>M_A=65\left(g/mol\right)\)
=> A là Zn
CTPT muối là ZnCl2
\(2A+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2ACl_2\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{13}{M_A}=\dfrac{27,2}{M_A+71}\\ \Rightarrow M_A=65(g/mol)(Zn)\\ \Rightarrow CTPT_{muối}:ZnCl_2\)
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối của kim loại có hoá trị I. Hãy xác định tên của kim loại.
- Gọi kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại là M.
Phương trình hoá học :
2M + Cl 2 → 2MCl
9,2 x 2(M + 35,5) = 2M x 23,4
653,2 = 28,4M
M = 23. Vậy kim loại M là kim loại natri (Na).
Cho 2.275 gam kim loại R hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 4.76 gam muối. Hãy xác định kim loại R đã dùng.
\(n_R=\dfrac{2,275}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: R + Cl2 --to--> RCl2
___\(\dfrac{2,275}{M_R}\)---------->\(\dfrac{2,275}{M_R}\)
=> \(\dfrac{2,275}{M_R}\left(M_R+71\right)=4,76\)
=> MR = 65 (g/mol)
=> R là Zn
Cho 8 gam một kim loại R (hóa trị II) phản ứng với khí clo dư tạo thành 16,875 gam muối. Kim loại R là
\(R+CL_2\xrightarrow{t^o}RCl_2\\ \Rightarrow n_R=n_{RCl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{8}{M_R}=\dfrac{16,875}{M_R+71}\\ \Rightarrow M_R=64(g/mol)\)
Vậy R là Cu