\(R+CL_2\xrightarrow{t^o}RCl_2\\ \Rightarrow n_R=n_{RCl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{8}{M_R}=\dfrac{16,875}{M_R+71}\\ \Rightarrow M_R=64(g/mol)\)
Vậy R là Cu
\(R+CL_2\xrightarrow{t^o}RCl_2\\ \Rightarrow n_R=n_{RCl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{8}{M_R}=\dfrac{16,875}{M_R+71}\\ \Rightarrow M_R=64(g/mol)\)
Vậy R là Cu
cho M gam kim loại R có hóa trị II tác dụng với Clo dư,sau phản ứng thu được 13,6 gam muối,mặt khác,để hòa tan M gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCL có nồng độ 1M
a, viết pthh
b,xác định kim loại R
giúp mình với ạ
Cho 11,2 gam một kim loại A phản ứng với 1 với khí oxi dư tạo thành 16 gam oxit Hãy xác định kim loại A biết rằng A có hóa trị III
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
A. A là liti (Li).
B. A là bạc (Ag).
C. A là kali (K).
D. A là natri (Na)
R là một kim loại có hóa trị II . Đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125 % làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H2SO4 .Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit nói trên thành kim loại , thu được khí B.Nếu lấy 0,7l khí B (đktc) cho qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 0,625g kết tủa.Tính a và tìm kim loại R biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 19,5 gam kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch HCL thu được khí H2 dẫn toàn bộ khí H2 vào Fe3O4 đun nóng thu được 11,2 g kim loại Fe. Xác định kim loại R
hòa tan 4,9g hỗn hợp gồm Cu và kim loại R có hóa trị (II) vào dung dịch HCL vừa đủ. Sau phản ứng còn lại 3,2g chất rắn không tan, phần dung dịch còn lại đem đi cô cạn thì thu được 4,44g muối khan. Xác định kim loại R
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 3,25 gam kim loại M (hóa trị II) phản ứng hết với 100 ml dung dịch HCl thì thấy có khí không màu thoát ra. Xác định tên kim loại M.