Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Cl_2}=23.4-9.2=14.2\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14.2}{71}=0.2\left(mol\right)\)
\(2A+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ACl\)
\(0.4......0.2\)
\(M_A=\dfrac{9.2}{0.4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(D\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Cl_2}=23.4-9.2=14.2\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14.2}{71}=0.2\left(mol\right)\)
\(2A+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ACl\)
\(0.4......0.2\)
\(M_A=\dfrac{9.2}{0.4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(D\)
Cho 11,2 gam một kim loại A phản ứng với 1 với khí oxi dư tạo thành 16 gam oxit Hãy xác định kim loại A biết rằng A có hóa trị III
Cho 8 gam một kim loại R (hóa trị II) phản ứng với khí clo dư tạo thành 16,875 gam muối. Kim loại R là
Hòa tan kim loại A bằng axit H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
A + H2SO4 ASO4 + X + H2O ( X là SO2 hoặc H2S)
Biết khi hòa tan hoàn toàn 7,2 gam A thì thu được 1680 ml khí X (đktc). Hãy xác định khí X và kim loại A
giúp với ạ
cho M gam kim loại R có hóa trị II tác dụng với Clo dư,sau phản ứng thu được 13,6 gam muối,mặt khác,để hòa tan M gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCL có nồng độ 1M
a, viết pthh
b,xác định kim loại R
giúp mình với ạ
Có bốn kim loại: A, B, C, D đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học. Biết :
+ A và B không phản ứng với dung dịch HCl.
+ C và D tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.
+ A tác dụng với dung dịch muối của B và giải phóng B.
+ D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.GIÚP MK CÂU NÀY VỚI MK ĐANG CẦN GẤP
R là một kim loại có hóa trị II . Đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125 % làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H2SO4 .Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit nói trên thành kim loại , thu được khí B.Nếu lấy 0,7l khí B (đktc) cho qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 0,625g kết tủa.Tính a và tìm kim loại R biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Hòa tan 10,8g một kim loại hóa trị (III) trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thì thu được 13,44 lít H2(đktc).
a. Xác định kim loại phản ứng.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng.
11.Có thể phân biệt dung dịch NaOH và Ca(OH)2 bằng cách cho một trong chất khí A, B, C hay D đi qua dung dịch:
A. Hydrogen(H2)
B. Hydrogen chloride
C. Oxygen
D. Carbon dioxide
12. Cặp kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, Al
B. K, Na
C. Al, Cu
D. Mg, K
13. Cho sơ đồ phản ứng:
X + HCl -> Y +H2O
Y + NaOH -> Z + NaCl
Z + HCl -> Y + H2O
X là :
A. Fe
B.Fe2O3
C. Na2O
D. MgSO4
15.Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4.
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Zn
16. Cho dung dịch X vào dung dịch Y thu được kết tủa trắng, kết tủa không tan trong dung dịch axit HCl. Dung dịch X và Y là của các chất :
A. BaCl2 và Na2CO3
B. NaOH và CuSO4
C. Ba(OH)2 và Na2SO4
D. BaCO3 và K2SO4
17. Có dung dịch AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Để làm sạch dung dịch muối nhôm có thể dùng chất:
A. AgNO3
B. HCl
C. Al
D. Mg
Cho 9.39gam 1 kim loại A( hóa trị 3) tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Clo(đktc) tạo ra muối A. Hòa tan muối A vào 510ml dung dịch xút(NaOH) thu được 1 kết tủa và 1 dung dịch B.
a, Xác định kim loại A.
b, Tính nồng độ M của dung dịch xút(NaOH)
c, Tính khối lượng dung dịch B.