oxit là gì? Thành phần của oxi.Ứng dụng của oxi.
Một oxit sắt có thành phần phần trăm khối lượng của oxi là 27,586%.Tìm công thức phân tử của oxit đó
Giup với ạ
Gọi oxit cần tìm là FexOy.
Có: %mO = 27,586%
\(\Rightarrow\dfrac{16y}{56x+16y}=0,27586\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe3O4
Câu 1 : Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là bazơ.
B. Axit, sản phẩm là bazơ.
C. Nước, sản phẩm là axit
D. Bazơ, sản phẩm là axit.
Câu 2 : Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P2O3.
B. P2O5.
C. PO2.
D. P2O4.
Câu 3 : Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn.
B. 0,156 tấn.
C. 0,126 tấn.
D. 0,467 tấn.
Câu 1 : Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là bazơ.
B. Axit, sản phẩm là bazơ.
C. Nước, sản phẩm là axit
D. Bazơ, sản phẩm là axit.
Câu 2 : Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P2O3.
B. P2O5.
C. PO2.
D. P2O4.
Câu 3 : Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn.
B. 0,156 tấn.
C. 0,126 tấn.
D. 0,467 tấn.
Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%.Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Gọi CTHH của oxit là $S_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{32x}{50} = \dfrac{16y}{50} \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2}$
Vậy CTHH là $SO_2$
Một oxit nitơ có tỉ khối hơi so với H2 là 54. Thành phần % khối lượng của oxi trong oxit đó là:
A. 46,67%
B. 25,92%
C. 74,074%
D. 53,33%
Đáp án C
MNxOy= 54.2=108 →14x + 16y= 108
Biện luận:
x=1 →y=5,875 (loại)
x=2→y= 5
x=3→ y= 4,125
x=4→ y=3,25
x=5→ y=2,375
x=6→ y= 1,6
x=7→ y= 0,625
Vậy oxit nito là N2O5 có %O= 74,074%
Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%.Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64g/mol.Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_S=64\cdot50\%=32\left(g\right)\\m_O=64\cdot50\%=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là \(SO_2\)
Một oxit của Sắt có thành phần trăm của Sắt là 70% và Oxi là 30%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 160 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit trên.
Giải nhanh giùm mik
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:
\(m_{FE}=\dfrac{70.160}{100}=112\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{30.160}{100}=48\left(g\right)\)
Số mol có trong mỗi nguyên tố là:
\(n_{FE}=\dfrac{m_{FE}}{M_{FE}}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy hợp chất có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
Công thức hóa học của hợp chất là: \(FE_2O_3\)
\(m_{Fe}=\dfrac{160.70}{100}=112g\\ m_O=160-112=48g\\ n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2mol\\n_O=\dfrac{48}{16}=3mol\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2 O_3\)
gọi CT tổng quát là FexOy
mFe:mO=56x:16y
=70:30
=70/56:30/16
=2:3
vậy CTHH là Fe2O3
B là oxit của một kim loại R chưa rõ hoá trị với Oxi. Biết thành phần % về khối lượng của oxi trong hợp chất bằng 3/7 thành phần % về khối lượng của R trong hợp chất đó. Xác định công thức hóa học của B?
CTHH là : \(R_xO_y\)
\(\%O=\dfrac{3}{7}\%R\)
\(\Rightarrow16y=\dfrac{3}{7}\cdot Rx\)
\(\Rightarrow\dfrac{112}{3}y=Rx\)
Với : \(x=2,y=3\Rightarrow R=56\)
\(Fe_2O_3\)
Khi phân tích 2 oxit và hai 2 hidroxit tương ứng của cùng một nguyên tố A ta được các số liệu sau đây: - Tỷ số thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit đó là 20/27 - Tỷ số thành phần phần trăm về khối lượng của nhóm hiđroxit (-OH) trong 2 hyđroxit đó là 107/135. Hãy xác định nguyên tố A
Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết: Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên
Khối lượng mol của F e 2 O 3 : ( 56.2) + (16.3) = 160(g)