Đáp án C
MNxOy= 54.2=108 →14x + 16y= 108
Biện luận:
x=1 →y=5,875 (loại)
x=2→y= 5
x=3→ y= 4,125
x=4→ y=3,25
x=5→ y=2,375
x=6→ y= 1,6
x=7→ y= 0,625
Vậy oxit nito là N2O5 có %O= 74,074%
Đáp án C
MNxOy= 54.2=108 →14x + 16y= 108
Biện luận:
x=1 →y=5,875 (loại)
x=2→y= 5
x=3→ y= 4,125
x=4→ y=3,25
x=5→ y=2,375
x=6→ y= 1,6
x=7→ y= 0,625
Vậy oxit nito là N2O5 có %O= 74,074%
Phần trăm khối lượng của N trong một oxit của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với He bằng 23. Xác định CTPT của oxit đó là:
A. N2O
B. N2O4
C. N2O5
D. NO2
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch dung sau phản ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau dây?
A. 50%.
B. 12%.
C. 33%.
D. 40%.
Hoà tan 48,8 gam hỗn hợp A gồm Cu và FexOy bằng lượng vừa đủ HNO3 thu được dung dịch B chứa hai muối và 11,2 lít hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,8. Cô cạn dung dịch B thu được 147,8 gam muối khan. Thành phần % khối lượng của FexOy trong hỗn hợp A là
A. 47,54%. B. 52,46%. C. 52,54%. D. 47,46%.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp a mol Fe2O3 và b mol CuO nung nóng, sau phản ứng thu được 25,92 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để khử hoàn toàn chất rắn Y thành các kim loại cần (2a + 0,5b) mol H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là
A. 15,50.
B. 7,60.
C. 7,65.
D. 7,75.
Một oxit X của Nitơ trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng (có 1 nguyên tử N). Tìm X :
A. NO
B. NO2
C. N2O
D. N2O4
Một oxit X của Nitơ trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng (có 2 nguyên tử N). Tìm X:
A. NO
B. NO2
C. N2O
D. N2O4
Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% natri oxit; 11,7 % canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. 2Na2O. CaO. 6SiO2
B. Na2O. CaO. 6SiO2
C. 2Na2O. 6CaO. SiO2
D . Na2O. 6CaO. 6SiO2