Đặt câu với từ compare với nghĩa là so sánh
C. Read the sentences. Circle the adjective that you agree with in each sentence. Compare your answers with a partner. Discuss any differences.
(Đọc các câu bên dưới. Khoanh vào tính từ mà bạn cho là phù hợp với nghĩa của câu. So sánh đáp án với bạn của mình. Thảo luận sự khác biệt.)
1. Dan is a travel agent. His job is interesting / boring.
2. Gabriela is a police officer. Her job is safe / dangerous.
3. Mario’s job does not pay a high salary. He is happy / unhappy.
4. Ismael is a doctor. He is rich / poor.
5. Yuki is a teacher. Her job is easy / difficult.
1 interesting
2 dangerous
3 unhappy
4 rich
5 difficult
Đặt 5 câu với cặp từ đồng nghĩa,trái nghĩa
Đặt 5 câu về so sánh và Nhân hóa
Nhân dân ta yêu hòa bình. Nhưng kẻ thù lại thích chiến tranh.
Cha mẹ thương yêu đồng đều các con của mình. Cha mẹ không ghét bỏ đứa con nào
Nhân dân ta ai cũng yêu hòa bình và ghét chiến tranh.
mính chỉ đặt 3 câu thôi
So sánh ý nghĩa của các từ sau và đặt câu với từng từ:
a) Đã - mới - từng
b) Sẽ - sắp
a) đã: làm điều gì đó trong quá khứ rồi.
mới:vừa làm điều gì đó.
từng:đã làm điều gì đó trong quá khứ rồi.
b)sẽ: có thể làm điều gì đó trong tương lai.
sắp: điều gì đó chuẩn bị đến.
đặt câu:
-tôi đã thi xong.
-tôi mới vừa làm xong bài tập về nhà.
-tôi chưa từng đến HẠ Long.
-tôi sẽ đi tham quan ở Hạ Long.
-Tôi sắp đc trả bài kiểm tra rồi.
a)đã:đã làm rồi
mới:mới làm một việc gì đó
từng:đã từng làm một việc gì đó
=>đã \(\ne\)mới\(\ne\)từng
b)Sẽ:sẽ làm việc gì đó
Sắp:sắp làm việc gì đó
=>Sẽ\(=\)Sắp
1. Check the meanings of the bold words in examples 1–3. Then answer the questions. Compare with a partner.
(Kiểm tra nghĩa của các từ in đậm trong các ví dụ 1 – 3. Sau đó trả lời các câu hỏi. So sánh với bạn của em.)
1. Where's Neymar Junior from?
(Neymar Junior đến từ đâu?)
2. What's a taco?
(Taco là gì?)
3. Who's Usain Bolt?
(Usain Bolt là ai?)
1: Brazil
2: Taco is a type of Mexican food consisting of a fried pancake that is folded over and filled with meat, beans, etc.
3: Usain Bolt is a Jamaican retired sprinter, widely considered to be the greatest sprinter of all time.
Đặt 5 câu với tính từ ngắn ở dạng so sánh nhất.
Đặt 5 câu với tính từ ngắn ở dạng so sánh hơn.
So sánh nhất:
+ My house is the smallest house in my neighborhood.
+ This is the shortest dog I have ever seen.
+ I have a biggest banana.
+ He is the happiest man.
+ She is intelligent.
So sánh hơn:
+ He is shorter than him.
+ This tree is taller than that tree.
+ My book is thicker than your's book.
+ This house is longer than that house.
+ This toy shop is bigger than the bakery.
:D
F. Complete the sentences with time references. Then compare them in pairs.
(Hoàn thành các câu với các cụm từ chỉ thời gian. Sau đó so sánh chúng với các câu của bạn bên cạnh.)
1. I learned to ride a bicycle ____________________.
2. ____________________ I went to the movies.
3. I took my first vacation ____________________.
4. My town (or city) was built ____________________.
1. I learned to ride a bicycle when I was 8 years old.
2. Last year , I went to the movies.
3. I took my first vacation in 2019.
4. My town (or city) was built in 1885.
Đặt câu so sánh hơn với so nhất nhất với từ cheap
This bike cheaper than that bike
This bike cheapest in the city .
1: đặt câu so sánh với từ cánh buồm
2: đặt câu nhâm hóa với từ làn sóng và cánh buồm
cảm ơn rất nhìu ạ :>
GOAL CHECK – Compare Clothes
(Kiểm tra mục tiêu – So sánh Quần áo)
In pairs, say sentences using comparative adjectives to compare the clothes:
(Hoạt động theo cặp, hãy nói những câu có sử dụng tính từ so sánh hơn để so sánh quần áo:)
- you and your partner are wearing today.
(bạn và bạn bên cạnh đang mặc hôm nay.)
- your mother or father usually wears with what you usually wear.
(mẹ bạn hoặc bố của bạn thường mặc với quần áo bạn thường mặc.)
- you are wearing today and the clothes you wore yesterday.
(bạn mặc hôm nay và quần áo bạn mặc hôm qua.)
- you wear for school or work and the clothes you wear on weekends.
(bạn mặc khi đi học hoặc đi làm và quần áo bạn mặc vào cuối tuần.)
A: Your shirt looks more beautiful than mine.
(Áo sơmi của bạn trông đẹp hơn của tôi.)
B: My mother wears trendier clothes.
(Mẹ tôi mặc quần áo hợp xu hướng hơn.)
A: Today my clothes are more comfortable than mine yesterday.
(Quần áo của tôi hôm nay thì thoải mái hơn hôm qua.)
B: The clothes I wear at school are more formal than those I wear on weekends.
(Quần áo tôi mặc ở trường thì thường trang trọng hơn quần áo tôi mặc cuối tuần.)