Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được 2,24l khí và 23,2g kết tủa. Xác định M
1,Hòa tan 2,49g hỗn hợp gồm kim loại A(hóa trị II) và Al vào dd HCl dư thu được dd X và 1,68 lít khí H2(đktc).Nếu tiếp tục cho dd NaOH dư vào dd X thì thu được 2,7g kết tủa.
a,Viết các PTHH xảy ra
b,Xác định tên kim loại A
c,Khối lượng muối thu được có trong dd X
a, PTHH:
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\left(1\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
b, Ta có \(n_{AlCl_3}=n_{NaAlO_2}=\dfrac{2,7}{82}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,03\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=27.0,03=0,81\left(g\right)\\n_A=n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1,68}{22,4}-n_{H_2\left(2\right)}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_A=2,49-0,81=1,68\left(g\right)\\n_A=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{1,68}{0,03}=56\left(g/mol\right)\Rightarrow A\) là \(Fe\)
c, \(m_{\text{muối}}=m_{FeCl_2}+m_{AlCl_3}\)
\(=127.n_{Fe}+133,5.n_{Al}\)
\(=127.0,03+133,5.0,03=7,815\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị II trong hợp chất vào dd HCl dư thu được 2,24l khí H2 ( đktc).Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại M trên cho vào dd HCl thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Xác định kim loại M.
\(Fe\left(x\right)+2HCl\left(2x\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(M\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow MCl_2+H_2\left(y\right)\)
Gọi số mol của Fe, M lần lược là x,y thì ta có
\(56x+My=4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Rightarrow x+y=0,1\left(2\right)\)
Nếu chỉ dùng 2,4 g M thì
\(n_{HCl}=2n_M=\frac{2.2,4}{M}=\frac{4,8}{M}< 0,5\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}56x+My=4\\x+y=0,1\\\frac{4,8}{M}< 0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}56\left(0,1-y\right)+My=4\\x=0,1-y\\\frac{4,8}{M}< 0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}y\left(56-M\right)=1,6\\x=0,1-y\\M>9,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow9,6< M< 56\)
Tới đây thì chọn kim loại nào có hóa trị II mà nằm trong khoản đó và kiểm tra thỏa mãn hệ phương trình là xong.
Hung Nguyen: giải thích hộ mình ở chỗ dấu ngoặc nhọn thứ 2 đc ko. mình ko hiểu từ dấu ngoặc nhọn thứ nhất làm thế nào để ra đc dấu ngoặc nhọn thứ 2. cảm ơn trước nha
a) Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dd Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim lọa.
b) Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dd HCl 7,3%. Tính C% của dd thu đc sau pứ
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.
Hòa tan hoàn toàn 7,8g hh Mg, Al vào HCl dư thu được 8,96l H2 và dd A
a) Tính %m mỗi kim loại
b) Cho dd A td với NaOH dư thu đc m(g) kết tủa. Tính m
Đặt nMg=a(mol); nAl=b(mol)
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
a________2a_______a_____a(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 +3 H2
b_____3b____b_____1,5b(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=7,8\\a+1,5b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> %mMg=[(0,1.24)/7,8].100=30,769%
=>%mAl= 69,231%
c) MgCl2 + 2 NaOH -> Mg(OH)2 + 2 NaCl
0,1_______________0,1(mol)
AlCl3 + 3 NaOH -> Al(OH)3 + 3 NaCl
0,2____________0,2(mol)
=> m=m(kết tủa)= mMg(OH)2+ mAl(OH)3= 58.0,1+ 78.0,2= 21,4(g)
Hòa tan 13,2g hh bột Fe,FeO,và Fe2O3 vào dd HCl.sau phản ứng thu được chất răn A là kim loại ; 0,56l khí B và một dd C.Cho dd C tác dụng hết với dd NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn.Mặt khác,nếu lấy khối lượng chất rắn A đúng bằng khối lượng của nó đem hòa tan hoàn trong H2SO4 đặc,nóng dư thu được 3,36l khí mùi xốc(đktc).tính %FeO trong hh.
Hòa tan 5.9 g hỗn hợp cu và al vào 400ml dd h2so4 loãng 1M sau pứ thu được 6.72l h2 và đ A a, tính khối lượng mỗi kim loại b, cho dd bacl2 đến dư vào dd A thu được m g kết tủa .tính m
nH2SO4=0,4*1=0,4 mol
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
2Al + 3H2SO4 -->Al2(So4)3 + 3H2
0,2 0,3 mol
=> mAl = 0,2*27=5,4 g
=> mCu =5,9-5,4=0,5 g
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
0,4 0 ,4 mol
=> m BaSO4 = 0,4 * 233=93,2 g
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)
Hòa tan hoàn toàn 16 gam oxit của một kim loại (X) phải dùng 300ml ddHCl 2M a) Xác định công thức oxit b) Cho dd NaOH vào dd thu được đến khi kết tủa đạt cực đại, lọc lấy kết tủa đem nung một thời gian thì thu được 18,7 gam chất rắn (Y). Xác định các chất có trong (Y) và tính khối lượng của các chất đó.
`a)`
Oxit: `X_2O_n`
`300ml=0,3l`
`->n_{HCl}=0,3.2=0,6(mol)`
`X_2O_n+2nHCl->2XCl_n+nH_2O`
Theo PT: `n_{X_2O_n}={n_{HCl}}/{2n}={0,6}/{2n}={0,3}/n(mol)`
`->M_{X_2O_n}={16}/{{0,3}/n}={160}/{3}n`
`->2M_X+16n={160}/{3}n`
`->M_X={56}/{3}n`
`->n=3;M_X=56` thỏa.
Hay `X_2O_3` là `Fe_2O_3`
`b)`
`Fe_2O_3+6HCl->2FeCl_3+3H_2O`
Theo PT: `n_{FeCl_3}=1/3n_{HCl}=0,2(mol)`
`FeCl_3+3NaOH->Fe(OH)_3+3NaCl`
`2Fe(OH)_3` $\xrightarrow{t^o}$ `Fe_2O_3+3H_2O`
`->Y:\ Fe_2O_3`
Theo PT: `n_{Fe_2O_3(Y)}=1/2n_{FeCl_3}=0,1(mol)`
`->m_{Fe_2O_3(Y)}=0,1.160=17(g)`
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B