Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong công thức : CH3Cl, C2H5OH
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong công thức K2SO3
\(\%K=\dfrac{m_K}{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{78}{158}=49,36\%\\ \%S=\dfrac{m_S}{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{32}{158}=20,25\%\\ \%O=100\%-\%K-\%S=100\%-49,36\%-20,25\%=30,39\%\)
a/Một hidrocacbon A có công thức CnH2n+2, trong đó nguyên tố cacbon chiếm tỉ lệ 75% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của A. b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau: CaHo
a, %C = 12n/(12n + 2n + 2) = 75%
=> n = 1
CTHH: CH4
b, CaHo ???
Công thức hoá học của sulfur dioxide là SO2.
a. Hãy cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
b. Tính khối lượng phân tử
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)
Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X biết: (a) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 50%S, còn lại là oxi. (b) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 80%Cu, còn lại là O. (c) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 2%H, 32,65%S, còn lại là O
Axit axetic có công thức CH3COOH hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit đó
\(M_{CH_3COOH}=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%C=\dfrac{24}{60}\cdot100\%=40\%\)
\(\%H=\dfrac{4}{60}\cdot100\%=6.67\%\)
\(\%O=100-40-6.67=53.33\%\)
thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C,H,O trong :C6H12O6;C3H8O;C2H5OH
C6H12O6 \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.6}{180}.100\%=40\%\\\%m_H=\dfrac{12}{180}.100\%=6,67\%\\\%m_O=100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\end{matrix}\right.\)
C3H8O \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.3}{60}.100\%=60\%\\\%m_H=\dfrac{8}{60}.100\%=13,33\%\\\%m_O=100\%-60\%-13,33\%=26,67\%\end{matrix}\right.\)
C2H5OH \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.2}{46}.100\%=52,17\%\\\%m_H=\dfrac{6}{46}.100\%=13,04\%\\\%m_O=100\%-52,17\%-6,52\%=34,79\%\end{matrix}\right.\)
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Hợp chất | khối lượng mình mol( M ) | Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất |
KMnO4 |
-Nêu các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất .
-Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
\(\%m_A=\frac{m_A}{M_{h\text{/}c}}.100\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một loại phân đạm A thu được 1,32 gam CO2 1,08 gam H2O Tính thành phần phần trăm khối lượng N trong A và 46,67% trong A ngoài C H Ncòn nguyên tố O a .cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A b. lập công thức hóa học của A Biết rằng lượng Nitơ trong 1 mol A ít hơn lượng Nitơ trong 100 gam NH4NO3
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một loại phân đạm A thu được 1,32 gam CO2 1,08 gam H2O Tính thành phần phần trăm khối lượng N trong A và 46,67% trong A ngoài C H Ncòn nguyên tố O a .cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A b. lập công thức hóa học của A Biết rằng lượng Nitơ trong 1 mol A ít hơn lượng Nitơ trong 100 gam NH4NO3
nCO2 = 0,03 mol → nC = nCO2 = 0,03 mol
nH2O = 0,06 mol → nH = 2nH2O = 0,12 mol
mN = 1,8.46,67% = 0,84 gam → nN = 0,84/14 = 0,06 mol
→ mO = mA - mC - mH - mN = 1,8 - 0,03.12 - 0,12 - 0,06.14 = 0,48 gam
→ nO = 0,48/16 = 0,03 mol
→ C : H : O : N = 0,03 : 0,12 : 0,03 : 0,06 = 1 : 4 : 1 : 2
→ CTPT có dạng (CH4ON2)n
Mà N trong 1 mol A ít hơn N trong 100 gam NH4NO3 nên ta có:
2n < 2.(100/80) → n < 1,25
→ n = 1
→ CTPT là CH4ON2 hay (NH2)2CO
Tên gọi của A là ure
1.Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
b) N2O, NO, NO2
2.Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
3.Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
-Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Câu 2:
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ag}=\dfrac{170.63,53\%}{108}=1\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{170.8,23\%}{14}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{170\left(100\%-63,53\%-8,23\%\right)}{16}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là \(AgNO_3\)
Câu 1:
\(a,\%_{Fe}=\dfrac{56}{180}\cdot100\%=31,11\%\\ \%_N=\dfrac{14\cdot2}{180}\cdot10\%=15,56\%\\ \%_O=100\%-31,11\%-15,56\%=53,33\%\\ b,\%_{N\left(N_2O\right)}=\dfrac{14\cdot2}{44}\cdot100\%=63,63\%\\ \%_{O\left(N_2O\right)}=100\%-63,63\%=36,37\%\\ \%_{N\left(NO\right)}=\dfrac{14}{30}\cdot100\%=46,67\%\\ \%_{O\left(NO\right)}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ \%_{O\left(NO_2\right)}=\dfrac{16\cdot2}{46}\cdot100\%=69,57\%\\ \%_{N\left(NO_2\right)}=100\%-69,57\%=30,43\%\)