Cho 0,3 mol Fe vào 2 lít dung dịch HNO3 2M đc V lít NO và dd X.X tác dụng vừa đủ với V1 l NaOH 0,5M;KOH 0,3M.Tính V,V1
Khi cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 thu được dung dịch
muối, 0,1 mol khí NO và 0,3 mol khí NO2. Xác định m.
A. 12,5g B. 11,5g C. 11,2g D. 15,2g.
Bảo toàn e :
\(n_{Fe}=\dfrac{3n_{NO}+n_{NO_2}}{3}=\dfrac{3\cdot0.1+0.3}{3}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\rightarrow C\)
Hòa tan m gam Fe vào 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và V1 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 41,7 gam kết tủa. Tính m, V1, V2.
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(FeSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,3\cdot0,5=0,15\left(mol\right)=n_{Fe}=n_{H_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
*Bạn xem lại đề vì nếu FeSO4 p/ứ hết thì sẽ có nhiều hơn 41,7 gam kết tủa
Dẫn từ từ V1 lít khí CO2 vào V2 dung dịch X gồm NaOH 1M và KOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có 25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl 2M thì thấy khi cho 175ml dd HCl thì thu được thể tích khí nhiều nhất. Tìm V1, V2.
Bài 8. Lấy V1 lít HC1 0.6M trộn V2 lít NaOH 0,4M. Tổng V1+V2= 0,6 lít thu được dung dịch A.biết rằng 0,6 lít dung dung dịch A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Al2O3
$n_{HCl} = 0,6V_1(mol) ; n_{NaOH} = 0,4V_2(mol)$
$V_1 + V_2 = 0,6(1)$
TH1 : HCl dư
$n_{HCl\ dư} =0,6V_1 - 0,4V_2 (mol)$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{HCl\ dư} = 6n_{Al_2O_3} = 0,12(mol)$
$\Rightarrow 0,6V_1 - 0,4V_2 = 0,12(2)$
Từ (1)(2) suy ra $V_1 = 0,36(lít) ; V_2 = 0,34(lít)$
TH2 : NaOH dư
$n_{NaOH\ dư} = 0,4V_2 - 0,6V_1(mol)$
$2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H_2O$
$n_{NaOH\ dư} = 0,4V_2 - 0,6V_1 = 2n_{Al_2O_3} = 0,04(3)$
Từ (1)(3) suy ra $V_1 = 0,2(lít) ; V_2 = 0,4(lít)$
AlO3 là chất gì em ha? Hay là Al2O3
Em xem lại đề em nha!
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với V1 lít dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và V2 lít khí H2 đo ở đktc.
a. Tính giá trị của V1 và V2?
b. Tính nồng độ mol dung dịch X?
c. Cho 1/2 lượng khí H2 trên qua 32 gam bột CuO nung nóng thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2--->0,4---->0,2--->0,2
\(V_2=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_1=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(l\right)\)
b)
\(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
c)
\(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1<--0,1------>0,1
=> m = 32 - 0,1.80 + 0,1.64 = 30,4 (g)
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 30,8 gam.
B. 39,0 gam.
C. 29,8 gam.
D. 32,6 gam.
Chọn đáp án D
nX = 0,3 mol; nKOH vừa đủ = 0,4 mol ⇒ X có một este của phenol
Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng với NaOH ⇒ là ancol no đơn chức CnH2n+2O
||⇒ Hỗn hợp X gồm 0,2 mol este loại I (tạo Y) + 0,1 mol este của phenol.
♦ CnH2n+2O + 1,5n O2 –––to–→ CO2 + H2O.
→ 1,5n.0,2 = 0,9 → n = 3
♦ thủy phân: X + 0,4 mol KOH → 41,2 gam muối + 0,2 mol C3H8O + 0,1 mol H2O.
⇒ Theo BTKL có mX = 41,2+ 0,2 × 60 + 0,1 × 18 – 0,4 × 56 = 32,6 gam. Chọn D.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 30,8 gam.
B. 39,0 gam.
C. 29,8 gam.
D. 32,6 gam.
Chọn đáp án D
nX = 0,3 mol; nKOH vừa đủ = 0,4 mol
⇒ X có một este của phenol
Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng với NaOH
⇒ là ancol no đơn chức CnH2n+2O
⇒ Hỗn hợp X gồm 0,2 mol este loại I (tạo Y) + 0,1 mol este của phenol.
♦ CnH2n+2O + 1,5n O2 –––to–→ CO2 + H2O.
→ 1,5n.0,2 = 0,9 → n = 3
♦ thủy phân: X + 0,4 mol KOH → 41,2 gam muối + 0,2 mol C3H8O + 0,1 mol H2O.
⇒ Theo BTKL có
mX = 41,2+ 0,2 × 60 + 0,1 × 18 – 0,4 × 56 = 32,6 gam
Hòa tan m g hh Fe,Mg (tỉ lệ mol 1:1) vào 2 lít dung dịch HCl 1M, H2SO4 0,5M đc dd A và 4,48 lít H2(đktc).A tác dụng vừa đủ với dung dịch B gồm NaOH 1M và KOH 1M.tính m và Vdd B
hòa tan 12,4g naoh vào vào 1 lít nước ta đc dd X .lấy 0,5 dd X tác dụng với V ml dd fe(so4)3 0,5 mol tạo thành 1 kết tủa và dung dịch Y . Tính V