Xác định công thức hóa học của khí Y biết 1 phân tử Y gồm 3 nguyên tử 0.5 mol Y có khối lượng là 24 g
Câu 12. Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
CTHH của hợp chất: \(XY_3\)
Ta có: \(\dfrac{m_X}{m_Y}=\dfrac{X}{3Y}=\dfrac{2}{3}\left(1\right)\)
Mặt khác: X+ 3Y=80 (2)
Từ (1), (2) => X=32 (Lưu huỳnh- S), Y=16 (Oxi- O)
=> CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
Một hợp chất Y có thành phần khối lượng 24,39% Ca; 17,07% N; 58,54% O. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số nguyên tử của N: O = 1:3. Biết khối lượng mol của phân tử Y nặng gấp 82 lần khối lượng mol phân tử khí hidro. Xác định công thức hóa học của hợp chất Y.
(Biết H=1, N=14, O=16, Ca=40)
MY = 82.2 = 164 (g/mol)
\(m_{Ca}=\dfrac{164.24,39}{100}=40\left(g\right)=>n_{Ca}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(m_N=\dfrac{17,07.164}{100}=28\left(g\right)=>n_N=\dfrac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{58,54.164}{100}=96\left(g\right)=>n_O=\dfrac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
=> CTHH: Ca(NO3)2
Một hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y. Biết tổng số proton trong phân tử A là 30. Số proton của nguyên tử X nhiều hơn số proton của nguyên tử Y là 3 hạt.
a, xác định X,Y ? Viết công thức hóa học của A
b,Tính khối lượng bằng gam của 5 phân tử X2Y
đặt CTHH của A là X2Y
theo đề bài=>2pX+pY=30 hạt=>pY=30-2pX (1)
ta lại có pX-pY=3 (2)
thay (1) và (2),ta được :
px-30+2px=3
=>3px=33
=>px=11 hạt =>X là Na
=>py=11-3=8 hạt =>Y là O
vậy CTHH là Na2O
b) ta có : Na2O=62 đvc
=> 5.Na2O=62.5=310 đvc
theo quy ước ta có 1 đvc=\(\frac{1}{12}.m_C\)=\(\frac{1}{12}.1,9926.10^{-23}\)=1,6605.10-24
=>m5Na2O=1,6605,.10-24.310=5,14755.10-22 (g)
. Một hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố: Ca; Y và O. Trong phân tử có 2 nguyên tử Y. Phần trăm khối lượng Ca và O lần lượt là 38,71% và 41,29%. Phân tử khối hợp chất nặng hơn phân tử khối khí oxi 9,6875 lần. Xác định Y và lập công thức hóa học hợp chất.
Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.
a) Tính khối lượng mol khí A.
b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.
a) Khí A có tỉ khối đối với H2 là: \(d_{A/H_2}=22\) nên khối lượng mol khí A bằng MA = 22.2 = 44 g/mol
b) Ta có công thức của khí A là XO2
Do MA = 44 nên MX + 2. 16 = 44 \(\rightarrow\) MX = 12
Vậy X là Carbon(C)
Công thức hoá học của phân tử khí A là CO2
Khí A có tỉ khối đối với H2 là 22.
a) Tính khối lượng mol khí A.
b) Một phân tử khí A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxygen. Xác định công thức hoá học của phân tử khí A.
\(a)Có:d_{A/H_2}=\dfrac{M_A}{2}=22\\ \Rightarrow M_A=44g/mol\\ b)CTPT\left(A\right):XO_2\\ M_A=M_X+16.2=44\\ \Rightarrow M_X=12g/mol\\ \Rightarrow X.là.carbon\\ \Rightarrow CTPT\left(A\right):CO_2\)
a, \(M_A=22.2=44\left(g/mol\right)\)
b, A có CTHH dạng XO2
⇒ MX + 16.2 = 44 ⇒ MX = 12 (g/mol)
→ X là C.
Vậy: CTHH của A là CO2
a) Khí A có tỉ khối đối với \(H_2\) là: \(d_{A/H_2}=22\) nên khối lượng mol khí \(A\) bằng:
\(M_A=22.2=44\left(g/mol\right)\)
b) Ta có công thức của khí \(A\) là \(XO_2\)
Do \(M_A=44\) nên \(M_X+2.16=44\rightarrow M_X=12\)
Công thức hoá học của phân tử khí A là \(CO_2\)
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Câu 1 Hợp chất oxit B có khối lượng mol phân tử là 142g/mol thành phần % các nguyên tố theo khối lượng là 43,66% P còn lại là oxi Xác định CTPT Câu 2 Tìm công thức hóa học của khí A biết a Khí A nặng hơn khí hidro là 22 lần b thành phần theo khối lượng khí A là 27,3% C còn lại là O câu 3 Hòa tan hoàn toàn 4g oxit(A là kim loại hóa trị II) cần 146g dung dịch HCl 10% Xác định công thức hóa học của oxit
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
\(\%P=\dfrac{31x}{142}\cdot100\%=43.66\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_B=31\cdot2+16\cdot y=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=5\)
\(CTPT:P_2O_5\)
Câu 2 :
\(a.\)
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(CT:C_xO_y\)
\(\%C=\dfrac{12x}{44}\cdot100\%=27.3\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M_A=12+32\cdot y=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=2\)
\(CT:CO_2\)
Câu 3 :
\(n_{HCl}=\dfrac{146\cdot10\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
\(0.2.........0.4\)
\(M_{AO}=A+16=\dfrac{4}{0.2}=20\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A=4\)
=> Đề sai
Oxit Y có 30% oxi về khối lượng, còn lại là sắt. Biết phân tử khối của Y là 160 đvC. Hãy xác định công thức hóa học và tên gọi của Y.
%Fe = 100 - 30 = 70%
CT : FexOy
%Fe = 56x/ 160 * 100% = 70%
=> x = 2
%O = 16y/160 * 100% = 30%
=> y = 3
CTHH : Fe2O3 : Sắt (III) oxit