Cho PT chữ của các phản ứng sau:
A. Natri + khí Oxi ---> Natrioxit
B. Canxi hiđroxit + axit clohiđric ---> Canxi Clorua + Nước
Lập PTHH của các phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng?
: Từ các phản ứng hoá học được ghi theo phương trình chữ sau đây, em hãy lập các PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử chất tham gia phản ứng.
a) Sắt + khí clo → Sắt (III) clorua
b) Sắt + khí oxi → Sắt từ oxit.
c) Kali cacbonat + axit sunfuric → Kali sunfat + khí cacbonic + nước.
Cho biết:
gốc cacbonat: CO3; gốc clrua: Cl; gốc sunfat: SO4; axit sunfuric: H2SO4; Sắt từ oxit: Fe3O4.
\(a,2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2FeCl_3\\ 2:3:2\\ b,3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ 3:2:1\\ c,K_2CO_3+H_2SO_4\to K_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ 1:1:1:1:1\)
1. Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit clohiđric HCl tạo ra khí hiđro và muối nhôm clorua AlCl3
a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của 3 chất trong phản ứng
\(a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\)
\(b,\) số nguyên tử Al : số nguyên tử HCl = 1:3
số nguyên tử Al : số nguyên tử AlCl3 = 1:1
số nguyên tử Al : số nguyên tử H2 = 2:3
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric chứa 7,3 gam HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2. a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. c) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng và tính khối lượng của khí H2 thoát ra.
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b,\text{*Mình viết tắt tên chất thôi nha:}\\ Fe:HCl=1:2\\ Fe:FeCl_2=1:1\\ Fe:H_2=1:1\\ HCl:FeCl_2=2:1\\ HCl:H_2=2:1\\ FeCl_2:H_2=1:1\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Cho mẫu kim loại Kẽm (Zn) tác dụng hết vớii 7,3g axit clohiđric (HCl) tạo ra 13,6g kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2g khí Hiđrô (H2)
a. Tính khối lượng Kẽm đã tham gia phản ứng ?
b. Lập PTHH của phản ứng ?
c. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
a)
$m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}$
$\Rightarrow m_{Zn} = 13,6 + 0,2 - 7,3 = 6,5(gam)$
b)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
c)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử $ZnCl_2$ : số phân tử $H_2$ là 1 : 2 : 1 : 1
\(a,Phản.ứng.hóa.học:Zn+HCl->ZnCl_2+H_2\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ m_{Zn}+7,3g=13,6g+0,2g\\ m_{Zn}+7,3g=13,8g\\ m_{Zn}=13,8g-7,3g=6,5g\)
Vậy có 6,5g kẽm tham gia p/ứng.
\(b,PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
c) Số nguyên tử Zn : Số phân tử HCl : Số phân tử ZnCl2 : Số phân tử H2 = 1:2:1:1
Lập PTHH và phân loại các phản ứng sau: a) Đồng (II) oxit + hiđro Đồng + nước b) Canxi oxit + nước - - > Canxi hiđroxit c) Nhôm hiđroxit Nhôm oxit + nước d) Điphotpho pentaoxit + nước - - > axit photphoric e) Canxi cacbonat canxi oxit + cacbon ddioxxit. f) Natri oxit + nước - - > Natri hidroxit g) Lưu huỳnh ddioxxit + oxi - - > Lưu huỳnh trioxit h) Đồng (II) hiđroxit Đồng (II) oxit + nước
a)\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
- Phản ứng thế
b)\(CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\)
-Phản ứng hoá hợp
c)\(Al_2O_3+3H_2O\xrightarrow[]{}2Al\left(OH\right)_3\)
-Phản ứng hoá hợp
d)\(P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
-Phản ứng hoá hợp
e)\(CaO+CO_2\xrightarrow[]{}CaCO_3\)
-Phản ứng hoá hợp
f)\(Na_2O+H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH\)
-Phản ứng hoá hợp
g)\(2SO_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2SO_3\)
-Phản ứng hoá hợp
h)\(CuO+H_2O\xrightarrow[]{}Cu\left(OH\right)_2\)
-Phản ứng hoá hợp
Tính theo PTHH:
Bài 1: Cho 2,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric(HCl) sau phản ứng tạo ra muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro bay lên.
a) Viết PTHH và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro ở đktc?
c) Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng trên?
Bài 2: Cho 5,4 g nhôm vào dd HCl dư tao ra muối nhôm clorua (AlCl3) và khí H2
a. Viết PTHH và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro tạo tành ở đktc
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành
Fe + 2HCl –> FeCl2 + H2
a) Số mol Fe: 2,8/56=0,05 (mol)
Theo pthh số mol H2= 0,05 mol
Thể tích H2=0,05 x 22,4 = 1.12 (lít)
b) Theo pthh số mol HCl= 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 (g)
trên là bài 1 đây là bài 2 nha
Số mol Al là:
Bài 1:
a, Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\) ( 1:2:1:1 )
b,
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,05.1=0,05mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
c, \(n_{HCl}=0,05.2=0,1mol\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
Bài 2:
a, 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 ( 2:6:2:3 )
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2.3=0,6mol\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l\)
c, \(n_{HCl}=0,2.6=1,2mol\\ \Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8g\)
Cho 26 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch có chứa 29,2 gam axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng thu được 54,4 gam kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng? b) Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất và của hai cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng này. c) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. d) Tính khối lượng khí hiđro sinh ra? e) Biết nguyên tử cacbon có khối lượng tính bằng gam là 1,9926.10-23 gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử hiđro và kẽm? f) Cho lượng khí hiđro vừa thu được vào bình chứa 0,44g khí cacbonic (CO2). Tính số mol và thể tích hỗn hợp khí này ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Chất phản ứng : $Zn,HCl$
Sản phẩm : $ZnCl_2,H_2$
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : Số phân tử $HCl$ là 2 : 1
Tỉ lệ số phân tử $ZnCl_2$ : số phân tử $H_2$ là 1 : 1
c) $m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}$
d) $m_{H_2} = 26 + 29,2 - 54,4 = 0,8(gam)$
e) 1 đvC = $\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12} = 1,6605.10^{-24}(gam)$
$m_H = 1.1,6605.10^{-24} = 1,6605.10^{-24}(gam)$
$m_{Zn} = 65.1,6605.10^{-24} = 107,9325.10^{-24}(gam)$
f)$n_{H_2} = 0,4(mol) ; n_{CO_2} = \dfrac{0,44}{44} = 0,01(mol)$
$\Rightarrow n_{hh} = 0,4 + 0,01 = 0,41(mol)$
$V_{hh} = 0,41.22,4 = 9,184(lít)$
Lập các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau: Canxi cacbonat ( C a C O 3 ) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành canxi clorua ( C a C l 2 ) , khí cacbonic ( C O 2 ) và nước ( H 2 O ) .
Biết rằng chất canxi oxit \(\left(CaO\right)\) phản ứng với nước tạo ra chất canxi hydroxit \(\left(Ca\left(OH\right)_2\right)\)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) \(\text{Cho biết tỉ lệ số phân tử của Canxi oxit và số phân tử nước trong phản ứng trên.}\)
c) \(\text{Tỉ lệ khối lượng của canxi oxit và khối lượng nước trong phản ứng trên}.\)
d) Cho 5,6 gam canxi oxit vào cốc đựng 200ml nước cất, thu được hỗn hợp canxi hydroxit và nước (gọi là dung dịch canxi hydroxit). Tính khối lượng canxi hiđroxit và khối lượng dung dịch canxi hiđroxit thu được sau phản ứng.
GIẢI NHANH GIÚP MÌNH VỚI!!!!!!!!!!!11111
a, CaO + H2O--> Ca(OH)2
b, tỉ lệ : 1:1
c, mCaO:mH2O=56:18=28:9
d, 200ml nước= 200g
=> mdd Ca(OH)2= mCaO + mH2O= 5,6 + 200=205 , 6g
Ta có n Ca(OH)2=nCaO=5,6/56=0,1 mol= nCa(OH)2
=> mCa(OH)2=0,1.74=7,4 g