Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Tiên
Xem chi tiết
Lương Xuân Hòa
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết
Minh Lệ
22 tháng 3 2023 lúc 18:53

• Điểm giống với quá trình tổng hợp và phân giải ở động vật và thực vật:

- Quá trình tổng hợp đều sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản và tích lũy năng lượng.

- Quá trình phân giải đều có sự phá vỡ các phân tử phức tạp thành phân tử đơn giản để giải phóng năng lượng và các chất trung gian.

• Điểm khác so với quá trình tổng hợp và phân giải ở động vật và thực vật:

Quá trình

Ở vi sinh vật

Ở động vật và thực vật

Tổng hợp carbohydrate

- Thực hiện theo nhiều con đường khác nhau như quang hợp, quang khử,…

- Thực hiện thông qua quang hợp ở thực vật. Còn động vật lấy carbohydrate từ thức ăn rồi phân giải và tổng hợp nên carbohydrate đặc trưng của chúng.

Tổng hợp protein

- Phần lớn vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được toàn bộ 20 amino acid từ những sản phẩm của quá trình phân giải đường và nguồn nitrogen lấy từ môi trường.

- Con người chỉ có thể tự tổng hợp được 11 amino acid còn lại phải lấy từ các nguồn thức ăn khác nhau.

Phân giải các chất

- Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiết enzyme ra bên ngoài để phân giải chất hữu cơ rồi mới hấp thụ vào trong tế bào để phân giải tiếp.

- Quá trình phân giải các chất đều diễn ra trong cơ thể sinh vật.

Bảo Trân Bùi
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
4 tháng 9 2023 lúc 17:12

loading...

So sánh

Vi sinh vật nhân sơ

Vi sinh vật nhân thực

 

Giống nhau

- Đều có các hình thức sinh sản vô tính là phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính.

Khác nhau

- Chỉ có hình thức sinh sản vô tính, không có hình thức sinh sản hữu tính.

- Có cả hình thức sinh sản vô tính và hình thức sinh sản hữu tính (sinh sản bằng bào tử hữu tính).

HUỲNH NGỌC BẢO ÂN
Xem chi tiết
TV Cuber
24 tháng 3 2022 lúc 15:29

refer

 

Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon vi sinh vật quang tự dưỡng khác vi sinh vật hóa dị dưỡng:

– Nguồn năng lượng

+ Quang tự dưỡng là ánh sáng

+ Hóa dị dưỡng là chất hữu cơ

– Nguồn carbon chủ yếu

+ Quang tự dưỡng là CO2

+ Hóa dị dưỡng là chất hữu cơ

 

 

Tham khảo:

Môi trường và các kiểu dinh dưỡng | SGK Sinh lớp 10

Vũ Quang Huy
24 tháng 3 2022 lúc 15:31

tham khảo

Môi trường và các kiểu dinh dưỡng | SGK Sinh lớp 10

Lịnh
Xem chi tiết
Nguyễn Trọng Thắng
7 tháng 4 2016 lúc 20:14
theo mình biết thì: 
+ Giống nhau đều có cấu tương đối giống nhau ở cấu trúc tế bào ở mô hình thể khảm lỏng của màng sinh chất, đều cấu tạo từ các chất sống như protein, acide amin, acide nuleic... có chất nhân, có ribosome. 
+ Khác nhau thì nên chia làm hai loại tế bào: đối với vi khuẩn thì đây là tế bào nhân sơ hay tiền nhân (Procaryotae); thực vật và động vật có tế bào nhân thực hay nhân chuẩn (Eukaryotae). Xét các cấu tạo khác nhau cơ bản của hai loại tế bào này ta có thể thấy rõ đặc điểm như sau: 
- Tế bào nhân sơ mỗi cơ thể là một tế bào đơn không được xoang hóa, vắng mặt các bào quan có màng giới hạn, không có màng nhân và khung tế bào. Còn tế bào nhân thực thì ngược lại .

 

* Giống: đều có cấu tương đối giống nhau ở cấu trúc tế bào ở mô hình thể khảm lỏng của màng sinh chất, đều cấu tạo từ các chất sống như protein, acide amin, acide nuleic... có chất nhân, có ribosome. 

* Khác: 

Vi khuẩn :   hình thức tổ chức cơ thể đơn bào, có nhiều dạng khác nhau như hình cầu, que, phẩy, xoắn..., cấu tạo tb gồm nhiều bộ phận đặc trưng: lớp lông gồm hai loại là lông nhung ngắn mảnh, lông roi lớn, dài cấu trúc 9+2. Lớp vỏ nhày có ở hầu hết các loài, dày mỏng khác nhau. Thành tế bào cấu tạo từ peptidoglycan nằm trong lớp vỏ nhày (thường dùng để phân biệt hai loại vi khuẩn gram âm và dương do tính chất bắt màu của nó). Nhân chưa có màng, chất nhân phân tán hay tập trung. Hình thức sống thì hầu hết dị dưỡng theo kiểu hoại sinh, kí sinh, hoại sinh hay cộng sinh, một số sống tự dưỡng (quang hay hóa tổng hợp). Hình thức sinh sản hầu hết vô tính theo kiểu phân đôi tb, đôi khi có sự sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.  

Tế bào thực vật: có thành xenlulozo bao ngoài màng sinh chất (gồm phân tử cenlulo và pectin). Có lục lạp nên có khả năng quang tự dưỡng. Chất dự trữ là tinh bột. Không có trung thể nên thực hiện quá trình phân bào không sao và phân chia tế bào chất bằng cách phát triển vách ngăn ngang ở trung tâm tế bào (có xuất hiện cầu sinh chất liên lạc nội bào). Hệ không bào phát triển mạnh với nhiều chức năng. cấu trúc bào quan trương tự như ở tb động vật,có xoang hóa, màng nhân và khung tế bào.

Nguyễn Võ Thanh Bảo
8 tháng 4 2016 lúc 15:41

-Không có diệp lục,chưa có nhân hoàn chỉnh.

Nguyễn Tùng
Xem chi tiết
__🍟__
26 tháng 2 2022 lúc 10:28

Tham khảo:

 

Đặc điểm

Cấu tạo tế bào

Thành xellulose

Lớn lên và sinh sản

Chất hữu cơ đi nuôi cơ thể

Khả năng di chuyển

Hệ thần kinh và giác quan

Thực vật

+

+

+

Tự tổng hợp được

-

-

Động vật

+

-

+

Sử dụng chất hữu cơ có sẵn

+

+

Tham khảo:

Lý thuyết Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật sinh  7

Lysr
26 tháng 2 2022 lúc 10:29

Tham khảo:

Giải vở bài tập Sinh học 7 | Giải VBT Sinh học 7 Bai 2 Phan Biet Dong Vat Voi Thuc Vat Dac Diem Chung Cua Dong Vat 1

I love you
Xem chi tiết
Mỹ Viên
4 tháng 5 2016 lúc 11:36

a) Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ với một gen điển hình ở sinh vật nhân thực :

- Giống nhau: Đều gồm 3 vùng : vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.

- Khác nhau : 

Sinh vật nhân sơSinh vật nhân thực

- Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh)

- Vì không có các intron nên gen cấu trúc ngắn. 

- Vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các êxôn là các intron (gen phân mảnh).

- Vì có các intron nên gen cấu trúc dài. 

b)Ý nghĩa :

- Cấu trúc không phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân sơ tiết kiệm tối đa vật liệu di truyền, năng lượng và thời gian cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã.

- Cấu trúc phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân thực tiết kiệm vật chất di truyền : từ một gen cấu trúc quá trình cắt các intron, nối các exon sau phiên mã có thể tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các chuỗi polipeptit khác nhau. 

I love you
4 tháng 5 2016 lúc 11:25

Giúp zới ❤ ❤ ❤ ❤ ❤ ❤ ❤

iu bn đóa nhứt á

Đặng Thu Trang
4 tháng 5 2016 lúc 17:00

b) Ý nghĩa

Thông thường các đoạn intron dài hơn exon do đó có tác dụng bảo vệ gen chống lại các tác nhân gây đột biến và tiết kiệm vật chất di truyền

Nhờ sự sắp xếp lại sản phẩm của các exon nên từ 1 gen có thể tạo ra nhiều loại arn khác nhau làm tăng sp của gen

 

Minh Lệ
Xem chi tiết
Minh Lệ
13 tháng 11 2023 lúc 13:09

• Phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật:

Hình thức

dinh dưỡng

Nguồn

năng lượng

Nguồn carbon

Các loại vi sinh vật điển hình

Quang tự dưỡng

Ánh sáng

Chất vô cơ

Vi sinh vật quang hợp (vi khuẩn lam, trùng roi, tảo)

Hóa tự dưỡng

Chất vô cơ

Chất vô cơ

Chỉ một số vi khuẩn và Archaea (vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn oxy hóa hydrogen,...)

Quang dị dưỡng

Ánh sáng

Chất hữu cơ

Chỉ một số vi khuẩn và Archaea (vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục và màu tía)

Hóa dị dưỡng

Chất hữu cơ

Chất hữu cơ

Nhiều vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh

• So với thực vật (quang tự dưỡng sử dụng CO2) và động vật (hóa dị dưỡng), vi sinh vật có thêm những kiểu dinh dưỡng khác như hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon không phải là CO2.