Cho các chất sau: metylamin, alanin, aniline, phenol, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho các chất sau: metylamin, alanin, aniline, phenol, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho các chất sau: metylamin, alanin, aniline, phenol, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho các chất sau: axit glutamic, valin, lysine, alanin, trimetylamin, aniline. Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là:
A. 1,1,4.
B. 3,1,2
C. 1,2,3
D. 2,1,3
Chọn đáp án C
Chất làm quỳ chuyển hồng là : axit glutamic.
Chất làm quỳ chuyển xanh là : lysine, trimetylamin
Chất làm quỳ không đổi màu là : valin, alanin, anilin.
Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm benzene và aniline. Cho biết nhiệt độ sôi của benzene là 80,1 °C, aniline là 184,1 °C.
Nguyên tắc: Nhiệt độ sôi của 2 chất khác nhau nên có thể dung phương pháp chưng cất để tách riêng 2 chất.
Cách làm: Đun hỗn hợp trong bình chưng cất.
Dự đoán:
+ Hơi benzene sẽ bay hơi trước vì nhiệt độ sôi củabenzene nhỏ hơn aniline.
+ Hơi benzene được dẫn qua ống sinh hàn để chuyển thành lỏng.
Lưu ý: do benzene và aniline là chất có tính độc nên chưng cất phải làm trong tủ hút
Trong số các chất: clobenzen, toluen, nitrobenzen, aniline, phenol, axit benzoic, benzanđehit, p-xilen, cumen, p-crezol. Số chất tham gia phản ứng thế ở nhân thơm dễ hơn so với benzen là:
A. 8 B. 9 C. 7 D. 6
Giải thích tại sao nó lại thế dễ hơn ?
Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất polymer. Kết quả phân tích nguyên tố của aniline như sau: 77,42% C; 7,53% H về khối lượng, còn lại là nitrogen. Phân tử khối của aniline được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất. Lập công thức phân tử của aniline.

Gọi công thức phân tử của aniline là CxHyNz
\({\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}{\rm{ = 100\% - (77,42\% + 7,53\% ) = 15,05\% }}\)
Từ phổ khối lượng, ta có M = 93 (amu)
\(\begin{array}{l}{\rm{x = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{77,42}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ \times }}\frac{{{\rm{93}}}}{{{\rm{100}}}} \approx 6\\{\rm{y = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{7,53}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ \times }}\frac{{93}}{{{\rm{100}}}} \approx {\rm{7}}\\{\rm{z = }}\frac{{{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{\rm{N}}}}}{{{\rm{14}}}}{\rm{ \times }}\frac{{\rm{M}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = }}\frac{{15,05}}{{{\rm{14}}}}{\rm{ \times }}\frac{{93}}{{{\rm{100}}}} \approx {\rm{1}}\end{array}\)
Công thức phân tử của aniline là \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_7}{\rm{N }}\)
Hãy trình bày các phản ứng tổng hợp cis – 1,2 – điol bằng con đường oxi hoá nối đôi anken? Cho biết tại sao phải chuyển aniline thành acetanilit trước khi thực hiện phản ứng brom hóa?
Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau: Rửa lọ đã đựng aniline
Rửa lọ đã đựng anilin.
Cho vào lọ đựng anilin dung dịch HCl sau tráng bằng nước cất.
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
màng sinh chất cho phép các chất di truyền qua tế bào:
A một cách tùy ý
B một cách có chọn lọc
C chỉ cho các chất vào
D chỉ cho các chất ra
Cho công thức cấu tạo của các chất dưới đây:

a) Viết công thức phân tử của các chất trên.
b) Cho biết trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon không no, chất nào là alkene, chất nào là alkyne.
Công thức phân tử của các chất, nhận biết các chất :
1. C6H12 - Alkane
2. C5H8 - Alkane
3. C5H10 - Alkane
4. C5H8 - Alkane