a.tính thể tích ở (đktc)của hỗn hợp khí gồm 0,75 mol N2 và 0,25 mol H2
b.tính thành phần phần trăm của Cu trong các hợp chất:CuO;CuSO4
c.lập pthh sau:1.P + O2 ->P2O5
2.Fe + HCl -> FeCl2 + H2
Tính thành phần % về số mol, thể tích, khối lượng của hỗn hợp gồm 16,8l khí H2 ở đktc, 16g khí oxi va 0,25 mol khí CO2. Nhận xét về các thành phần % của thể tích, số mol va khối lượng
Tính: a) Khối lượng của 0,5 mol CaO b) Số mol của 6,72 lít khí CO2 (đktc). c) Số mol của 24,5 gam H2SO4. d) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,2 mol H2 và 0,3 mol NH3 (đktc). e) Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp chất CuSO4.
a, mCaO = 0,5.56 = 28 (g)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
d, \(V_{hhk}=0,2.22,4+0,3.22,4=11,2\left(l\right)\)
e, \(\%m_{Cu}=\dfrac{64}{64+32+16.4}.100\%=40\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a) mCaO=nCaO.M(CaO)=0,5.56=28(g)
b) nCO2=V(CO2,dktc)=6,72/22.4=0,3(mol)
c) nH2SO4=mH2SO4/M(H2SO4)=24,5/98=0,25(mol)
d) V(hh H2,NH3)=(0,3+0,2).22,4=11,2(l)
e) %mCu/CuSO4=(64/160).100=40%
Chúc em học tốt!
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol C O 2 ; 0,25 mol N 2 ; và 0,5 mol O 2 .
V h h = 22,4 n O 2 + n H 2 + n O 2 = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Trong một bình kín thể tích 56 lít chứa hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:4 ở 0oC và 200 atm.
Tính số mol khí của hỗn hợp A.
Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
a,\(n_{hhA}=\dfrac{56}{0,112}=500\left(mol\right)\)
b,Ta có: \(\dfrac{n_{N_2}}{1}=\dfrac{n_{H_2}}{4}=\dfrac{n_{N_2}+n_{H_2}}{1+4}=\dfrac{500}{5}=100\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=100.1=100\left(mol\right);n_{H_2}=500-100=400\left(mol\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm H2 và CO thì dùng hết 89,6l khí O2 ở đktc. Biết tỉ lệ số mol của hai sản phẩm là 3:1
a/ Viết các PT phản ứng xảy ra
b/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{O_2}=\dfrac{89.6}{22.4}=4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=3a\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2CO_2\)
\(n_{O_2}=1.5a+0.5a=4\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
\(n_{H_2}=3\left(mol\right),n_{CO}=1\left(mol\right)\)
\(\%V_{H_2}=\dfrac{3}{4}\cdot100\%=75\%\)
\(\%V_{CO}=25\%\)
\(\%m_{H_2}=\dfrac{3\cdot2}{3\cdot2+1\cdot28}\cdot100\%=17.64\%\)
\(\%m_{CO}=100-17.64=82.36\%\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc) b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g
Hãy tính:
a) Số mol của : 28g Fe 64g Cu 5,4g Al.
b) Thể tích khí (đktc) của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
c) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (dktc) gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.
a)
b) VCO2 = 22,4 .0,175 = 3,92l.
VH2 = 22,4 .1,25 = 28l.
VN2 = 22,4.3 = 67,2l.
c) Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí.
nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol
Vhh khí = (0,01 + 0,02 + 0,02) . 22,4 = 1,12l.