Cho em hỏi, các đới khí hậu ở Liên Bang Nga, các đới khí hậu bắt đầu ở vĩ tuyến bao nhiêu
Dựa vào hình 11.1, em hãy cho biết:
- Có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.
- Trong các đới khí hậu có những kiểu khí hậu nào?
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu nào?
- Có 7 đới khí hậu trên Trái Đất:
Đới khí hậu | Phạm vi | Phân hóa thành các kiểu khí hậu |
Đới khí hậu cực | - Bán cầu Bắc: khoảng 70oB – cực Bắc. - Bán cầu Nam: khoảng 66oN – cực Nam. | |
Đới khí hậu cận cực | Bán cầu Bắc: khoảng 50oB – 70oB. | |
Đới khí hậu ôn đới | - Bán cầu Bắc: khoảng 35oB – 66oB. - Bán cầu Nam: 40oN – 50oN. | - Ôn đới lục địa - Ôn đới gió mùa - Ôn đới hải dương |
Đới khí hậu cận nhiệt | - Bán cầu Bắc: khoảng 20oB – 40oB. - Bán cầu Nam: khoảng 23oN – 40oN. | - Cận nhiệt lục địa - Cận nhiệt hải dương - Cận nhiệt địa trung hải |
Đới khí hậu nhiệt đới | - Bán cầu Bắc: khoảng từ Xích đạo – 30oB. - Bán cầu Nam: khoảng từ Xích đạo – 30oN. | - Nhiệt đới lục địa - Nhiệt đới gió mùa |
Đới khí hậu cận xích đạo | - Bán cầu Bắc: khoảng 10oB – 20oB. - Bán cầu Nam: khoảng 26oN – 29oN. | |
Đới khí hậu Xích đạo | Khoảng 10oB – 10oN. |
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Đường vòng cực , chí tuyến có vĩ độ là bao nhiêu ?
Nêu đặc điểm các đới khí hậu chính trên trái đất ?
Đặc điểm các đới khí hậu chính trên TĐ :
+) Đới nóng :
- Lượng nhiệt hấp thụ được nhiều nên quanh năm nóng. Mùa đông chỉ là lúc nhiệt độ giảm đi chút ít, so với các màu khác. Gió thường xuyên là gió Tín phong. Lượng mưa TB năm đạt từ 1000mm đến trên 2000mm.
+) Đới ôn hòa :
- Là khu vực có lượng nhiệt trung bình. Các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió thường xuyên là gió Tây ôn đới. Lượng mưa TB năm dao động từ 500mm đến trên 1000mm.
+) Đới lạnh :
- Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hâu như quanh năm. Gió thường xuyên là Đông cực. Lượng mưa TB năm thường dưới 500mm.
Cho bản đồ:
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu.
- Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới.
- Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào.
- Yêu cầu số 1 và 2: Phạm vi các đới khí hậu và sự phân hóa các kiểu khí hậu thuộc các đới: nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
Đới khí hậu | Vĩ độ | Kiểu khí hậu |
Xích đạo | 0 - 50 |
|
Cận xích đạo | 5 - 100 |
|
Nhiệt đới | 100 - 23,50 | - Nhiệt đới lục địa - Nhiệt đới gió mùa |
Cận nhiệt đới | 23,50 - 400 | - Cận nhiệt lục địa - Cận nhiệt gió mùa - Cận nhiệt Địa Trung Hải |
Ôn đới | 400 - 66,50 | - Ôn đới lục địa - Ôn đới hải dương |
Cận cực | 66,50 - 74,50 |
|
Cực | 74,50 - 900 |
|
Yêu cầu số 3: Việt Nam nằm ở đới khí hậu nhiệt đới, thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu, đó là những đới khí hậu nào?
Đới nóng (nhiệt đới) có vị trí ở đâu? Khí hậu đới nóng có những đặc điểm gì?
- On Earth, there are 5 climatic zones: 1 hot zone (tropical), 2 temperate zone (temperate), 2 cold zone (cold tropics). - The hot zone (tropical) is located in the equatorial region, between latitudes 23 ° 27'B and 23 ° 27'N. - Characteristics of hot tropical climate: + A place with high temperature
Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu: 1 đới nóng ( nhiệt đới ), 2 đới ôn hòa ( ôn đới ), 2 đới lạnh ( hàn đới ).
- Đới nóng ( nhiệt đới ) nằm ở khu vực xích đạo, giữa các vĩ độ 23°27'B và 23°27'N.
- Đặc điểm khí hậu đới nóng:
+ Là nơi có nhiệt độ cao.
+ Gió Tín Phong hoạt động thường xuyên.
+ Lượng mưa trung bình từ 1500mm → 2500mm.
Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á bao gồm các kiểu:
A. khí hậu nhiệt đới lục địa.
B. khí hậu cận nhiệt lục địa.
C. khí hậu ôn đới lục địa
D. Cả 3 kiểu khí hậu trên.
Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á bao gồm các kiểu:
A. khí hậu nhiệt đới lục địa.
B. khí hậu cận nhiệt lục địa.
C. khí hậu ôn đới lục địa
D. Cả 3 kiểu khí hậu trên.
38
Dọc theo vĩ tuyến 40ºB, Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu là: nhiệt đới, núi cao, hoang mạc và bán hoang mạc.Vậy dọc theo vĩ tuyến 40ºB khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều nào? (2.5 Points)
Khí hậu phân hóa theo chiều từ Bắc xuống Nam.
Khí hậu phân hóa theo chiều từ Tây sang Đông.
Khí hậu phân hóa theo chiều từ thấp lên cao.
Khí hậu phân hóa theo chiều từ Bắc xuống Nam và từ thấp lên cao.
39Hai quốc gia có nền công nghiệp phát triển mạnh nhất Bắc Mĩ là (2.5 Points)
Ca-na-đa và Mê-hi-cô
Ca-na-đa và Hoa Kì và Mê-hi-cô
Mê –hi-cô và Hoa Kì
Ca-na-đa và Hoa Kì
Hơn bao nhiêu phần trăm diện tích lãnh thổ LB Nga nằm ở vành đai khí hậu ôn đới?
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
1)hãy cho biết ở châu á đới khí hậu nào có sự phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau?
A/ đới khí hậu cận nhiệt
B/ đới khí hậu nhiệt đới
C/ đới khí hậu xích đạo
D/ đới khí hậu ôn đới
2) các trung tâm khí áp được biểu thị bằng các đường
A/ đẳng áp
B/ điểm nối các trị số khí áp bằng nhau
C/ đường đẳng áp và các điểm nối trị số khí áp bằng nhau
D/ đường đồng mức
1) A. Cận nhiệt đới.
2).....
TRÊN TRÁI ĐẤT CÓ BAO NHIÊU ĐỚI KHÍ HẬU KỂ TÊN CÁC ĐỚI KHÍ HẬU NÊU ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ(NHIỆT ĐỘ,GIÓ,LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM)CỦA CÁC ĐỚI KHÍ HẬU.
-Đới Nhiệt đới (1 đới)
-Đới Ôn đới (2 đới)
-Đới Hàn đới (2 đới)
-Vị trí của hai đới ôn hòa (hay ôn đới): từ 23º27’B đến 66º33’B và từ 23º27’N đến 66º33’N .-Vị trí của hai đới lạnh (hay hàn đới): từ 66º33’B đến 90ºB (cực Bắc) và từ 66º33’ N đến 90ºN (cực Nam).-Vị trí của đới nóng (hay nhiệt đới): từ 23º27’ B đến 23º27’ N.
-Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới:
+ Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít.
+ Quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong.
-Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1.000 mm đến trên 2.000mm.– Đặc điểm của khí hậu ôn đới:
+ Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều.
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
+ Lượng mưa trung bình: 500 – 1000mm.
– Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là Tây ôn đới.
– Đặc điểm của khí hậu hàn đới:
+ Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng dao động rất lớn về số ngày và số giờ trong ngày.
+ Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm.
+ Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500 mm.
– Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là gió Đông cực.
Đặc điểm | Đới Nhiệt đới | Đới Ôn đới (2 đới) | Đới Hàn đới (2 đới) |
Vị trí | - Từ 23º27’ B đến 23º27’ N | - Từ 23º27’B đến 66º33’B và - Từ 23º27’N đến 66º33’N | - Từ 66º33’B đến 90ºB (cực Bắc) - Từ 66º33’ N đến 90ºN (cực Nam). |
Nhiệt độ | - Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau ít. - Quanh năm nóng. | - Góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh nhau nhiều. - Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. | - Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ. Thời gian chiếu sáng dao động rất lớn về số ngày và số giờ trong ngày. - Là khu vực giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. |
Gió | - Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong. | – Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là Tây ôn đới. | – Gió thổi trong khu vực này chủ yếu là gió Đông cực. |
Lượng mưa trung bình năm | - Đạt từ 1.000 mm đến trên 2.000mm. | 500 – 1000mm | dưới 500 mm. |