Vòng cực Bắc , cực Nam , chí tuyến Bắc và Nam là những đường nằm ở vĩ độ nào
cho biết các đường xích đạo, chí tuyến Bắc, Nam, vòng Cực Bắc, Nam nằm ở các vĩ độ nào?
-đường xích đạo nằm ở vĩ độ 0
-Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ độ 23°27 Bắc
-Chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23°27 Nam
- Vòng cực Bắc nằm ở vĩ độ 66°33 Bắc
Vòng cực Nam nằm ở vĩ độ 66°33 Nam
- Đường xích nào nằm ở vĩ độ 0o
- Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ độ 23°27 Bắc. Chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23°27 Nam.
- Vòng cực Bắc nằm ở vĩ độ 66°33 Bắc. Vòng cực Nam nằm ở vĩ độ 66°33 Nam.
Chí tuyến Bắc nằm ở vĩđộ 23°27 B.Chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23°27 Nam. Các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất lúc 12 giờ trưa ở chí tuyến Bắcvào ngày 22-6, ở chí tuyến Namvào ngày 22-12. - Vòng cực Bắc nằm ở vĩ độ 66°33 Bắc.
Môi trường đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ nào? *
Vĩ tuyến 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam
Vĩ tuyến 5 độ B ( N) đến chí tuyến Bắc (Nam).
Vĩ tuyến 5 độ B (N) đến vòng cực Bắc (Nam).
Chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực B (N).
Vĩ tuyến 23 độ 27 phút Bắc đến 23 độ 27 phút Nam (chắc v )
Câu 5 : Môi trường đới nóng nằm trong khoảng: *
A. Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
B. Vĩ tuyến 5 độ đến chí tuyến Bắc và Nam
C. Vĩ tuyến 5 độ đến vòng cực Bắc
D. Vĩ tuyến 5 độ đến vòng cực Nam
Câu 1: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400Bắc.
C. từ 400Nam và Bắc về hai vòng cực Nam và Bắc.
D. từ đường xích đạo đến đường chí tuyến Bắc.
Câu 2: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường nhiệt đới gió mùa. B. Môi trường xích đạo ẩm.
C. Môi trường địa trung hải. D. Môi trường nhiệt đới.
Câu 3: Từ 50 Bắc đến 50 Nam là phạm vi phân bố của
A. môi trường xích đạo ẩm. B. môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. môi trường nhiệt đới. D. môi trường hoang mạc.
Câu 4: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là
A. lạnh, khô quanh năm. B. nóng và ẩm quanh năm.
C. khô, nóng quanh năm. D. lạnh, ẩm quanh năm.
Câu 5: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là
A. xa van, cây bụi lá cứng. B. rừng lá kim.
C. rừng lá rộng. D. rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 6: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:
A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
C. từ vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.
D. từ chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
Câu 7: Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới.
Câu 8: Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:
A. sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.
B. sự tích tụ ôxit sắt.
C. sự tích tụ ôxit nhôm.
D. sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
Câu 9: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường” là đặc điểm khí hậu của môi trường tự nhiên nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới.
Câu 10: Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Cây lúa mì. B. Cây lúa nước.
C. Cây ngô. D. Cây lúa mạch.
Câu 11: Việt Nam nằm trong môi trường:
A. môi trường xích đạo ẩm. B. môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. môi trường nhiệt đới. D. môi trường ôn đới.
Câu 12: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?
A. Nam Á, Đông Nam Á. B. Nam Á, Đông Á.
C. Tây Nam Á, Nam Á. D. Bắc Á, Tây Phi.
Câu 13: Hiện này, việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các
A. quốc gia ở đới ôn hòa. B. quốc gia ở đới nóng.
C. quốc gia ở đới lạnh. D. các quốc gia Bắc Mĩ.
Câu 14: Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là
A. xâm nhập mặn. B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. thiếu nước sạch. D. cả A và B đều đúng.
Câu 15: Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng, cần giảm
A. tỉ lệ gia tăng dân số. B. phát triển kinh tế.
C. nâng cao đời sống của người dân. D. tất cả các ý trên.
Câu 16: Châu lục nghèo đói nhất thế giới là
A. châu Á. B. châu Phi.
C. châu Mĩ. D. châu Đại Dương.
Câu 17: Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do:
A. Tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. Người dân không muốn lao động.
C. Nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm.
D. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.
Câu 18: Tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây?
A. Do mỗi loại cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau.
B. Do nhiều loại cây phát triển nhanh chiếm hết diện tích của các cây còn lại.
C. Do trong rừng không đủ nhiệt độ cho cây sinh trưởng và phát triển.
D. Do trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi.
Câu 19: Ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á, mùa hạ có gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo
A. không khí khô và lạnh. B. không khí mát mẻ và mưa lớn.
C. không khí khô và mưa lớn. D. không khí mát mẻ và lạnh.
Câu 20: Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường
A. đa dạng và phong phú của đới nóng. B. đa dạng và phong phú của đới ôn hòa.
C. đa dạng và phong phú của đới lạnh. D. đa dạng và phong phú của châu phi.
Câu 21: Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là
A. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao. B. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.
C. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng. D. rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
Câu 22: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là
A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.
C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.
D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.
Câu 23: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.
D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.
Câu 24: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian, biểu hiện là:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1000 – 1500mm.
B. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, lượng mưa trung bình từ 600 - 800mm.
C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng -10C, lượng mưa trung bình khoảng 500mm.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, lượng mưa trung bình từ 1500 – 2500mm.
1A
2C
3A
4B
5D
6B
7C
8D
9B
10B
11A
12A
13B
14C
15D
16B
17D
18A
19B
20A
21D
22C
23A
24B
Câu 1: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng từ
A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.
C. chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
D. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu.
Câu 1: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng từ
A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
B. vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.
C. chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.
D. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu.
Câu 2: Vĩ tuyến 23o27’ Bắc gọi là đường
A. chí tuyến Nam. B. chí tuyến Bắc.
C. vòng cực Bắc. D. vòng cực Nam.
Câu 2: Vĩ tuyến 23o27’ Bắc gọi là đường
A. chí tuyến Nam. B. chí tuyến Bắc.
C. vòng cực Bắc. D. vòng cực Nam.
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết các chí tuyến Bắc và Nam nằm ở những vĩ độ nào. Các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này lức 12 giờ trừa vào các ngày nào?
- Trên bề mặt Trái Đất còn có các vòng cực Bắc và Nam. Các đường này nằm ở các vĩ độ nào?
Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ độ 23°27 Bắc. Chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23°27 Nam.
Các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở chí tuyến Bắc vào ngày 22-6, ở chí tuyến Nam vào ngày 22-12.
Vòng cực Bắc nằm ở vĩ độ 66°33 B. Vòng cực Nam nằm ở vĩ độ 66°33 Nam.
- Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ độ 23°27 Bắc. Chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23°27 Nam.
- Các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở chí tuyến Bắc vào ngày 22-6, ở chí tuyến Nam vào ngày 22-12.
- Vòng cực Bắc nằm ở vĩ độ 66°33 B.
- Vòng cực Nam nằm ở vĩ độ 66°33 Nam.
Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ độ 23°27 Bắc. Chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23°27 Nam.
Các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở chí tuyến Bắc vào ngày 22-6, ở chí tuyến Nam vào ngày 22-12.
Vòng cực Bắc nằm ở vĩ độ 66°33 B. Vòng cực Nam nằm ở vĩ độ 66°33 Nam.
Hai đới khí hậu hàn đới nằm từ vòng cực trở về cực.
- Hai đới khí hậu ôn đới nằm từ chí tuyến tới vòng cực.
- Đới nhiệt đới nằm trong vòng 2 chí tuyến.
Đại bộ phận diện tích Châu Phi có vị trí nằm dọc 2 bên :
A.
Đường chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc
B.
Đường chí tuyến Nam và vòng cực Nam
C.
Đường vòng cực Nam và vòng cực Bắc
D.
Đường chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
4
Đới lạnh nằm trong khoảng từ :
A.
Chí tuyến về vòng Cực
B.
Hai vòng cực tới 2 cực.
C.
Xích đạo tới 2 cực
D.
Xích đạo về 2 chí tuyến.
Vị trí của đới ôn hòa là nằm trong khoảng
A. giữa hai chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. B. giữa chí tuyến và vòng cực ở hai bán cầu.
C. giữa vòng cực và cực ở hai bán cầu. D. giữa chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.
D. giữa chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.